HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 25 tháng 06 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
vỀ viỆc ban hành tiêu chí dỰ án trỌng điỂm nhóm C trên đỊa bàn tỈnh Thái Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 101/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C, tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 61/BC-KTNS ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Bình (Nội dung cụ thể có Phụ lục quy định kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, Kỳ họp thứ Mười thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 6 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV)
I. Quy định chung về dự án trọng điểm nhóm C
Dự án trọng điểm nhóm C là dự án nhóm C theo quy định Luật đầu tư công; được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn; đồng thời thuộc một trong các tiêu chí quy định tại Phần II Phụ lục này.
Quy định này không áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định của Chính phủ; các dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
II. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C:
1. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C đối với các dự án thuộc cấp tỉnh quản lý
1.1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật Đầu tư công, cụ thể:
a) Giao thông, bao gồm: cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;
b) Công nghiệp điện;
c) Khai thác dầu khí;
d) Hóa chất, phân bón, xi măng;
đ) Chế tạo máy, luyện kim;
e) Khai thác, chế biến khoáng sản;
g) Xây dựng khu nhà ở;
1.2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 3 Điều 8 Luật Đầu tư công, cụ thể:
a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại điểm a, khoản 1.1, mục 1 Phần này;
b) Thủy lợi;
c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;
d) Kỹ thuật điện;
đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;
e) Hóa dược;
g) Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm d, khoản 1.1, mục 1 Phần này;
h) Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm đ, khoản 1.1, mục 1 Phần này;
i) Bưu chính, viễn thông;
1.3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 Luật Đầu tư công, cụ thể:
a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;
c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;
d) Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1.1 và 1.2, mục 1, Phần này;
1.4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 35 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 Luật Đầu tư công, cụ thể:
a) Y tế, văn hóa, giáo dục;
b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;
c) Kho tàng;
d) Du lịch, thể dục thể thao;
đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g, khoản 1.1, mục 1, Phần này;
2. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C đối với các dự án thuộc cấp huyện quản lý
2.1. Dự án có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 1.1, mục 1, Phần này.
2.2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 1.2, mục 1, Phần này.
2.3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 1.3, mục 1, Phần này.
2.4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 1.4 mục 1, Phần này.
3. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C đối với các dự án thuộc cấp xã quản lý
Toàn bộ các dự án nhóm C theo quy định tại Điều 10 của Luật Đầu tư công do cấp xã quản lý thuộc dự án trọng điểm nhóm C.
- 1Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 138/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Nghị quyết 19/2020/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 5Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Quyết định 179/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 6Nghị quyết 138/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 10/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/06/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Phạm Văn Sinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực