- 1Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2010/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2010 - 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 18
(Ngày 08/7 - 09/7/2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình số 918/TTr-UBND ngày 06/7/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011, Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội và ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí với đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 918/TTr-UBND ngày 06/7/2010 về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011:
I. ĐỐI VỚI THÀNH PHỐ PHỦ LÝ
- Khu vực thành thị gồm các phường của thành phố.
- Khu vực nông thôn gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
1. Đối với các trường công lập:
1.1. Giáo dục mầm non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 50.000 đ/tháng/học sinh.
1.2. Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 65.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.
1.3. Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 75.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
2. Đối với học sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm Giáo dục thường xuyên:
2.1. Giáo dục mầm non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 80.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 75.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 65.000 đ/tháng/học sinh.
2.2. Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm Giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 88.000 đ/tháng/học sinh.
II. ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN
- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hòa Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.
- Khu vực miền núi: Gồm 15 xã, thị trấn miền núi.
- Khu vực nông thôn: Gồm các xã còn lại.
Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.
1. Đối với các trường công lập:
1.1. Giáo dục mầm non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 85.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 40.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 40.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 39.000 đ/tháng/học sinh.
1.2. Trung học cơ sở:
- Khu vực thành thị: 55.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 35.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 33.000 đ/tháng/học sinh.
1.3. Trung học phổ thông:
- Khu vực thành thị: 65.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 50.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 40.000 đ/tháng/học sinh.
2. Đối với học sinh các lớp bán công, trường bán công, trung tâm Giáo dục thường xuyên:
2.1. Giáo dục mầm non:
a) Nhà trẻ:
- Khu vực thành thị: 90.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 72.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 70.000 đ/tháng/học sinh.
b) Mẫu giáo:
- Khu vực thành thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 58.000 đ/tháng/học sinh.
2.2. Học sinh bán công trong trường THPT công lập:
- Khu vực thành thị: 115.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 110.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 108.000 đ/tháng/học sinh.
2.3. Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm Giáo dục thường xuyên:
- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực nông thôn: 88.000 đ/tháng/học sinh.
- Khu vực miền núi: 86.000 đ/tháng/học sinh.
III. HỌC PHÍ HỌC NGHỀ TRONG CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG CÔNG LẬP
Thực hiện theo Quyết định số 12/2009/QĐ-UBND ngày 24/4/2009 của UBND tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
IV. THỜI GIAN THU
1. Đối với giáo dục mầm non: Học phí được thu theo số tháng thực học.
2. Đối với giáo dục phổ thông: Học phí được thu 9 tháng/năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2014-2015
- 2Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014 - 2015
- 3Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của trường công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 4Quyết định 12/2009/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2014-2015
- 6Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014 - 2015
- 7Nghị quyết 99/2014/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông năm học 2014-2015 của trường công lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011
- Số hiệu: 10/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/07/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực