- 1Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2009/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 22 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi nghe Uỷ ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2172/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2009 về việc chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ dinh dưỡng
1. Chế độ dinh dưỡng cho đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ tỉnh, tuyển năng khiếu tỉnh.
Căn cứ vào thời gian cống hiến cho đội tuyển và thành tích thi đấu, huấn luyện của vận động viên, huấn luyện của đội tuyển tỉnh được phân ra 02 nhóm để thực hiện chế độ dinh dưỡng.
- Nhóm I: vận động viên, huấn luyện viên đạt huy chương vàng giải vô địch quốc gia trở lên, bóng chuyền đội mạnh quốc gia, bóng đá hạng I quốc gia;
- Nhóm II: vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh còn lại.
a) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước.
STT | Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) | |
1 | Đội tuyển tỉnh | Nhóm I | 90.000 |
Nhóm II | 80.000 | ||
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh (bao gồm cả dự tuyển) | 70.000 | |
3 | Tuyển năng khiếu tỉnh | 50.000 |
b) Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước.
STT | Vận động viên, huân luyện viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) |
1 | Đội tuyển tỉnh (nhóm I, nhóm II) | 120.000 |
2 | Đội tuyển trẻ, năng khiếu | 90.000 |
Đối với các vận động viên và huấn luyện viên đội tuyển tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển quốc gia thì hưởng chế độ dinh dưỡng của Trung ương, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của địa phương.
Kế hoạch tập luyện và tham gia thi đấu các giải của các cấp đội tuyển phải được sự chấp thuận của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với đội tuyển cấp huyện.
STT | Vận động viên, huấn luyện viên Đội tuyển cấp huyện | Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày ) |
01 | Hỗ trợ dinh dưỡng trong thời gian tập trung tập luyện (bao gồm tiền ăn + tiền thuốc dinh dưỡng) | 50.000 |
02 | Hỗ trợ dinh dưỡng trong thời gian tập trung thi đấu (bao gồm tiền ăn + tiền thuốc dinh dưỡng) | 60.000 |
Đối với các vận động viên và huấn luyện viên đội tuyển huyện trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu cho đội tuyển tỉnh thì hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển tỉnh, không được hưởng chế độ dinh dưỡng của đội tuyển cấp huyện.
Thời gian tập huấn các đội thể thao cấp huyện, do Uỷ ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 2. Kinh phí thực hiện
Từ nguồn kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được phân bổ hàng năm.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 20/2007/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 22 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng
- 3Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Nghị quyết 24/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 20/2007/NQ-HĐND về quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 1184/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2012 đã hết hiệu lực thi hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 127/2008/TTLT/BTC-BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Nghị quyết 10/2009/NQ-HĐND chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do tỉnh Bến Tre ban hành
- Số hiệu: 10/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Văn Be
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2009
- Ngày hết hiệu lực: 18/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực