HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2021/NQ-HĐND | Bình Dương, ngày 14 tháng 9 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Xét Tờ trình số 3570/TTr-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 27/BC-HĐND ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về việc hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ đối với cơ sở giáo dục mầm non độc lập dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Đối tượng hỗ trợ
Cơ sở giáo dục mầm non độc lập (bao gồm nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập) ở địa bàn có khu công nghiệp, cụm công nghiệp thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cấp có thẩm quyền cấp phép thành lập theo đúng quy định có từ 30% trẻ em là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất 01 lần, bao gồm: trang bị đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học theo danh mục quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và hỗ trợ kinh phí sửa chữa cơ sở vật chất để phục vụ trực tiếp cho việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em, cụ thể:
- Hỗ trợ 30 (ba mươi) triệu đồng/cơ sở giáo dục mầm non độc lập có dưới 35 trẻ em.
- Hỗ trợ 40 (bốn mươi) triệu đồng/cơ sở giáo dục mầm non độc lập có từ 35 đến 70 trẻ em.
c) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin hỗ trợ kinh phí của chủ cơ sở.
- Giấy phép thành lập cơ sở.
- Bảng tổng hợp thống kê trẻ em là con công nhân, người lao động/tổng số trẻ của cơ sở, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bảng dự kiến chi tiết việc sử dụng kinh phí được hỗ trợ của chủ cơ sở.
d) Phương án thực hiện
Từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 30 tháng 4 hằng năm, chủ cơ sở giáo dục mầm non độc lập thực hiện đầy đủ các hồ sơ quy định gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Sau khi hết hạn nhận hồ sơ, Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định và tổng hợp danh sách các cơ sở đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Bảo đảm việc hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục mầm non độc lập hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 hằng năm.
đ) Công tác kiểm tra việc sử dụng kinh phí được hỗ trợ
Cơ quan tài chính cấp huyện phối hợp với Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra việc sử dụng kinh phí đã được hỗ trợ theo quy định.
2. Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người lao động làm việc tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Đối tượng hỗ trợ
Trẻ em đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo đúng quy định có cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em là công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp được doanh nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ 160.000 đồng/trẻ/tháng (một trăm sáu mươi nghìn đồng/một trẻ/một tháng). Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.
3. Chính sách đối với giáo viên mầm non làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp, cụm công nghiệp
a) Đối tượng hỗ trợ
Giáo viên mầm non đang làm việc tại cơ sở giáo dục mầm non thuộc loại hình dân lập, tư thục đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập và hoạt động theo quy định ở địa bàn có khu công nghiệp, cụm công nghiệp bảo đảm những điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 105/2020/NĐ- CP của Chính phủ.
b) Nội dung và mức hỗ trợ
Hỗ trợ 800.000 đồng/người/tháng (tám trăm nghìn đồng/một người/một tháng). Thời gian hỗ trợ tính theo số tháng dạy học thực tế nhưng không quá 09 tháng/năm học.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 9 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua chủ trương hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ngoài công lập tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2025
- 2Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2025
- 3Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 5Kế hoạch 293/KH-UBND năm 2021 triển khai giảng dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho cấp học mầm non trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 6Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 70/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua chủ trương hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ngoài công lập tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2025
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, giai đoạn 2018-2025
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 9Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2025
- 11Kế hoạch 293/KH-UBND năm 2021 triển khai giảng dạy đại trà tài liệu Giáo dục nếp sống thanh lịch, văn minh cho cấp học mầm non trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập theo Nghị định 105/2020/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 70/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 09/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Phạm Văn Chánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực