- 1Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2014/NQ-HĐND NGÀY 22/7/2014 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI; NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2017/NQ-HĐND NGÀY 25/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2018-2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Cây trồng, vật nuôi có tiềm năng, lợi thế phát triển của tỉnh được sản xuất theo hướng hàng hoá tập trung, có thị trường tiêu thụ, gồm:
a) Cây chè đặc sản (Shan tuyết, Kim tuyên, Phúc vân tiên).
b) Cây mía.
c) Cây cam sành.
d) Trâu sinh sản, trâu đực giống.
đ) Cá đặc sản (cá Chiên, cá Lăng Chấm, cá Bỗng, cá Dầm Xanh, cá Anh Vũ, cá Tầm).
e) Các sản phẩm hàng hóa nông nghiệp (đối với nội dung hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, đăng ký chất lượng sản phẩm; xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Tiết b Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 như sau:
“b) Cây mía: Đầu tư trồng mới, trồng lại”.
3. Sửa đổi, bổ sung Tiết đ Điểm 3.1 Khoản 3 Điều 1 như sau:
“đ) Con cá đặc sản: Đầu tư nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi; đầu tư nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP; đầu tư nuôi cá đặc sản tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP”.
4. Sửa đổi, bổ sung Tiết c Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 như sau:
“c) Con cá đặc sản: Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP; Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP”.
5. Sửa đổi nội dung hỗ trợ đối với cây mía quy định tại Mục 3 Phụ lục 1.
6. Sửa đổi, bổ sung nội dung hỗ trợ đối với con cá đặc sản quy định tại Mục 5 Phụ lục 1.
7. Sửa đổi, bổ sung nội dung hỗ trợ đối với con cá đặc sản quy định tại Mục 3 Phụ lục 2.
(Chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 đính kèm)
“Điều 2. Trong cùng thời gian, một loài cây trồng hoặc vật nuôi có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau, thì tổ chức, hộ gia đình được lựa chọn áp dụng chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Trong Nghị quyết này, mỗi tổ chức, hộ gia đình được hưởng 01 lần cả chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn và chính sách hỗ trợ đầu tư.”
Điều 2. Sửa đổi Tiết a Điểm 3.2 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 25/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021, như sau:
“a) Có từ 0,3 ha đất lâm nghiệp tập trung trở lên, thuộc quy hoạch trồng rừng sản xuất”.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ 01 LẦN LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI TRỒNG MÍA VÀ NUÔI CÁ ĐẶC SẢN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 1
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 01 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Mục | Lĩnh vực | Nội dung cụ thể | Điều kiện được hỗ trợ lãi suất tiền vay | Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất | Thời gian cho vay tối đa | Thời gian được hỗ trợ lãi suất tiền vay | Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay |
3 | Cây mía | Hỗ trợ đầu tư trồng mới, trồng lại | - Hộ trồng mía ký hợp đồng phát triển vùng nguyên liệu với nhà máy đường; - Quy mô diện tích ≥ 0,2 ha/hộ. | - Định mức cho vay 40 triệu đồng/ha. - Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 50 triệu đồng/hộ. | 12 tháng (1 năm) | Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) | 100% |
5 | Con cá đặc sản | Hỗ trợ nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện, hồ thủy lợi | - Hộ gia đình đầu tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn; - Tổng dung tích lồng nuôi ≥ 18m3 | Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa: - Hộ nghèo, hộ cận nghèo: 50 triệu đồng/hộ (hộ cận nghèo không có dư nợ tại ngân hàng chính sách, đủ điều kiện vay tại ngân hàng thương mại được vay mức tối đa có hỗ trợ lãi suất 200 triệu đồng/hộ). - Hộ khác: 200 triệu đồng/hộ | 36 tháng (3 năm) | Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 36 tháng (3 năm) | - Hộ nghèo: 100%; - Hộ cận nghèo: 70%; - Hộ khác: 50%. |
- Hộ gia đình đầu tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn; - Lồng nuôi có dung tích ≥ 108m3: Quy mô ≥ 1 lồng/hộ | Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 850 triệu đồng/hộ | ||||||
5 | Con cá đặc sản | Hỗ trợ nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP | - Hộ gia đình đầu tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn; - Tổng dung tích lồng nuôi: ≥ 100m3 (đối với nuôi trên sông); ≥ 500m3 (đối với nuôi trên hồ thủy điện) | Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 1.000 triệu đồng/hộ | 36 tháng (3 năm) | Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) | 70% |
Hỗ trợ nuôi cá đặc sản tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP | Quy mô nhóm hộ có diện tích ≥ 1 ha liền vùng | Mức cho vay có hỗ trợ lãi suất tối đa 1.000 triệu đồng/mô hình | 36 tháng (3 năm) | Theo thời gian vay vốn, nhưng tối đa không quá 12 tháng (1 năm) | 70% |
PHỤ LỤC 2
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ 01 LẦN ĐỐI VỚI NUÔI CÁ ĐẶC SẢN QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 2
(Kèm theo Nghị quyết số /2019/NQ-HĐND ngày tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Mục | Lĩnh vực | Nội dung cụ thể | Điều kiện được hỗ trợ | Mức hỗ trợ 01 lần |
3 | Con cá đặc sản | Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận nuôi cá đặc sản bằng lồng trên sông, hồ thủy điện theo tiêu chuẩn VietGAP | - Hộ gia đình đầu tư mới lồng nuôi có kích cỡ theo đúng hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn; - Tổng dung tích lồng nuôi: ≥ 100m3 (đối với nuôi trên sông); ≥ 500m3 (đối với nuôi trên hồ thủy điện). | Tối đa 365 triệu đồng/sản phẩm |
Hỗ trợ chi phí đánh giá và cấp Giấy chứng nhận sản xuất tại ao, hồ nhỏ theo tiêu chuẩn VietGAP | Quy mô nhóm hộ có diện tích ≥ 1 ha liền vùng | Tối đa 365 triệu đồng/sản phẩm |
- 1Quyết định 37/2018/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
- 3Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 283/2020/NQ-HĐND quy định về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2020 về đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 8Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2018-2021
- 3Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 162/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Quyết định 37/2018/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 52/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
- 6Quyết định 1180/QĐ-UBND năm 2019 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 283/2020/NQ-HĐND quy định về phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 746/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Quyết định 3099/QĐ-UBND về phê duyệt Phương án hỗ trợ cây giống lâm nghiệp trồng rừng, trồng cây phân tán trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 2814/QĐ-UBND năm 2020 về đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi; Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021
- Số hiệu: 09/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/08/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực