Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 20 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẢO ĐẢM TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TẠI CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Thực hiện Quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13/6/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 3005/TTr-UBND ngày 05/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông (sau đây viết tắt là TTATGT) tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ban An toàn giao thông huyện, thành phố, thị xã;
b) Các cơ quan, đơn vị liên quan tham gia bảo đảm TTATGT thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã;
c) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo TTATGT các huyện, thành phố, thị xã;
d) Không áp dụng đối với lực lượng Công an.
Điều 2. Nguồn kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông
1. Ngân sách huyện bố trí kinh phí thực hiện công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông theo phân cấp ngân sách hiện hành cho các cơ quan, đơn vị cấp huyện trên địa bàn.
2. Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ TTATGT.
3. Các khoản hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động đảm bảo TTATGT.
4. Các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông
1. Nội dung chi:
a) Chi tuyên truyền, phổ biến pháp luật trật tự an toàn giao thông;
b) Chi hội nghị sơ kết, tổng kết, hội thảo, tập huấn triển khai nhiệm vụ, công tác bảo đảm TTATGT;
c) Chi hoạt động kiểm tra, giám sát về công tác bảo đảm TTATGT;
d) Chi tập huấn nghiệp vụ về TTATGT;
e) Chi tiền lương làm việc ngoài giờ hành chính trực tiếp phục vụ công tác bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật hiện hành;
g) Chi mua sắm trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT theo định mức, tiêu chuẩn, chế độ hiện hành;
h) Chi xăng dầu, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho công tác bảo đảm TTATGT;
i) Chi thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, in ấn tài liệu phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
k) Chi thống kê, phân tích số liệu; xây dựng, duy trì và cập nhật cơ sở dữ liệu phục vụ công tác bảo đảm TTATGT;
l) Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác bảo đảm TTATGT theo quy định của pháp luật;
m) Chi thăm hỏi, hỗ trợ nạn nhân tai nạn giao thông, gia đình nạn nhân bị chết trong các vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng, Tết Nguyên đán, “Ngày thế giới tưởng niệm các nạn nhân tử vong do tai nạn giao thông”;
n) Chi xây dựng kế hoạch và biện pháp phối hợp các ban, ngành và chính quyền các cấp trong việc thực hiện các giải pháp bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông;
o) Chi xây dựng các chương trình, đề án về bảo đảm TTATGT, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT;
p) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc phối hợp hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức đoàn thể trong lĩnh vực bảo đảm TTATGT, khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn, công tác cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hạn chế hậu quả do tai nạn giao thông gây ra;
q) Chi khắc phục sự cố đảm bảo ATGT, chống ùn tắc giao thông;
r) Chi thực hiện các nhiệm vụ khác phát sinh phục vụ trực tiếp công tác đảm bảo TTATGT;
2. Mức chi:
a) Chi bồi dưỡng cho thành viên tham gia hoạt động kiểm tra, giám sát, khảo sát về công tác đảm bảo TTATGT, tối đa không quá 100.000 đồng/người/ngày;
b) Căn cứ kế hoạch và thực tế phát sinh tại hiện trường, Trưởng Ban ATGT quyết định lực lượng bảo vệ hiện trường tai nạn giao thông, lực lượng trực tiếp tham gia khắc phục hậu quả tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông, mức chi tối đa 70.000 đồng/người/ca (01 ca đủ 04 giờ trở lên);
3. Các nội dung, mức chi khắc phục vụ công tác đảm bảo TTATGT của các huyện, thành phố, thị xã không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông, Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông và các quy định về định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của cấp có thẩm quyền.
4. Hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định sử dụng nguồn kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và nguồn ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ bảo đảm TTATGT trên địa bàn theo quy định tại điểm c khoản 2 điều 5 của Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính “Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông” được Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung.
Điều 4. Tổ chức thực hiện.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị, Khóa VII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 214/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Đà Nẵng từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông; Quy định nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban An toàn giao thông các quận, huyện và Quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 7Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Thông tư 01/2018/TT-BTC về quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 901/QĐ-BTC năm 2018 về đính chính Thông tư 01/2018/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 214/2018/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách thành phố Đà Nẵng từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông; Quy định nội dung chi bảo đảm trật tự an toàn giao thông của Ban An toàn giao thông các quận, huyện và Quy định nội dung, mức chi đặc thù phục vụ trực tiếp công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù, mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí cho công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Thông tư 28/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 01/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa và khắc phục ùn tắc giao thông trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1842/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông của các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Bình Dương
- 15Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Quyết định 49/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về nội dung chi, mức chi đặc thù và mức phân bổ kinh phí ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông và việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 01/2019/QĐ-UBND
Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về quản lý, sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 09/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra