Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2018/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 12 tháng 07 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Khoản 6, Điều 3 Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 22/BC-HĐND-KTNS ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về đối tượng nộp lệ phí, quy định mức thu, đối tượng miễn giảm và tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng nộp lệ phí
Chủ đầu tư các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, bao gồm: Xây dựng mới, sửa chữa cải tạo, di dời và cấp giấy phép xây dựng có thời hạn; điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng.
3. Quy định mức thu
a) Đối với giấy phép xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình và dự án, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn công trình:
Mức thu lệ phí: 150.000 đ/giấy phép/lần
b) Đối với giấy phép xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời nhà ở riêng lẻ, kể cả giấy phép xây dựng có thời hạn nhà ở riêng lẻ:
Mức thu lệ phí: 75.000 đ/giấy phép/lần
c) Đối với các hường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng:
Mức thu lệ phí: 20.000 đ/giấy phép/lần
4. Đối tượng miễn lệ phí cấp giấy phép xây dựng
Những người được cấp giấy phép xây dựng làm nhà ở, bao gồm: Bố, mẹ, vợ hoặc chồng của liệt sỹ; thương binh; bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ nghèo; người khuyết tật, người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
5. Đơn vị thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng là các đơn vị cấp giấy phép xây dựng được phân cấp, ủy quyền theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu của Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này bãi bỏ Điều 18 quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về một số nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu, quản lý trật tự xây dựng và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với công trình cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trừ các công trình tôn giáo, tín ngưỡng đã được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên)
- 6Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 9Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 9Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 13/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết về một số nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 12Quyết định 27/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, thẩm định thiết kế xây dựng, cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu, quản lý trật tự xây dựng và xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng đối với công trình cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh (trừ các công trình tôn giáo, tín ngưỡng đã được xếp hạng di tích cấp tỉnh trở lên)
- 13Nghị quyết 77/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 14Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Nghị quyết 30/2020/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 09/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra