- 1Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 2Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2007/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 11 tháng 7 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí, ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC , ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 06/TTr-UBND, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Tờ trình số 06/TTr-UBND, ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu:
Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
2. Mức thu tối đa:
a. Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Khai sinh: 5.000 đồng.
- Kết hôn: 20.000 đồng.
- Khai tử: 5.000 đồng.
- Nuôi con nuôi: 20.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đ/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b. Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đ/1 bản sao.
- Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
c. Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài tại Sở Tư pháp:
- Khai sinh: 50.000 đồng.
- Kết hôn: 1.000.000 đồng.
- Khai tử: 50.000 đồng.
- Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng.
- Nhận con ngoài giá thú: 1.000.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đ/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
Mức thu lệ phí quy định tại điểm a, b, c nêu trên là mức thu tối đa, bao gồm cả chi phí về biểu mẫu hộ tịch và các hồ sơ liên quan đến việc đăng ký hộ tịch.
3. Đối tượng được miễn:
- Đăng ký kết hôn, đăng ký nuôi con nuôi cho người dân tộc Khmer ở các xã thuộc vùng khó khăn (theo danh mục các đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn ban hành kèm theo Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg , ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo (được cơ quan có thẩm quyền cấp Sổ hộ nghèo).
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan tổ chức thu được trích lại 30% trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định; số còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC , ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC , ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Điều 2.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 thông qua.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 15/2000/QĐ-CTUBBT về mức thu và tỷ lệ trích chi phí về lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 2754/2006/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 4Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị quyết 32/2009/NQ-HĐND sửa đổi khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 10/2008/NQ-HĐND về miễn thu một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2Nghị quyết 23/2010/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Quyết định 118/QĐHC-CTUBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 6Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 7Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9Quyết định 15/2000/QĐ-CTUBBT về mức thu và tỷ lệ trích chi phí về lệ phí đăng ký và quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Quyết định 2754/2006/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- Số hiệu: 09/2007/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Phan Lệ Hồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2007
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực