- 1Luật Hộ tịch 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 08/2022/NQ-HĐND NGÀY 20/7/2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hộ tịch ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.
Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức thu các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 100 /BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi và bổ sung khoản 2, Điều 14 như sau:
“2. Mức thu:
a) Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với Dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
- Thẩm định dự án đầu tư có thành lập hội đồng thẩm định: 9.000.000 đồng/giấy phép.
- Thẩm định dự án đầu tư thành lập tổ thẩm định: 5.000.000 đồng/giấy phép.
b) Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường:
- Thẩm định dự án đầu tư có thành lập hội đồng thẩm định: 12.000.000 đồng/giấy phép.
- Thẩm định dự án đầu tư thành lập tổ thẩm định: 7.200.000 đồng/giấy phép.
c) Thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động:
- Thẩm định có thành lập đoàn kiểm tra: 7.300.000 đồng/giấy phép.
- Thẩm định có tổ chức kiểm tra thực tế: 4.700.000 đồng/giấy phép.”
2. Sửa đổi và bổ sung điểm b, c khoản 2, Điều 16 như sau:
“b) Áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: Đồng/trường hợp.
STT | Việc thực hiện | Mức thu |
01 | Đăng ký khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân) | 80.000 |
02 | Đăng ký khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử) | 80.000 |
03 | Đăng ký kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn) | 1.600.000 |
04 | Đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ | 80.000 |
05 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | 1.600.000 |
06 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc cho công dân Việt Nam cư trú trong nước | 30.000 |
07 | Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài | 80.000 |
08 | Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | 80.000 |
09 | Đăng ký hộ tịch khác | 80.000 |
c) Miễn, giảm lệ phí đăng ký hộ tịch
- Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch khi thuộc một trong những trường hợp sau: đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn tại Ủy ban nhân dân cấp xã, đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ tại Ủy ban nhân dân cấp xã, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Giảm lệ phí đăng ký hộ tịch khi thuộc một trong những trường hợp sau: Công dân Việt Nam là người cao tuổi hoặc đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (xã khu vực III theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) khi đăng ký hộ tịch thuộc điểm a hoặc cải chính hộ tịch thuộc số thứ tự 06 điểm b khoản 2 Điều này thì được giảm 50% lệ phí đăng ký hộ tịch.
Trường hợp vừa thuộc đối tượng miễn, vừa thuộc đối tượng giảm thì miễn lệ phí đăng ký hộ tịch”
3. Bổ sung Chương III vào Quy định về mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
“Chương III
MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BẰNG HÌNH THỨC TRỰC TUYẾN
Điều 21. Các loại phí thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến được áp dụng mức thu bằng 80% mức thu quy định tại Chương I.
Điều 22. Các loại lệ phí thực hiện thủ tục hành chính bằng hình thức trực tuyến được áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại Chương II.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điểm, điều của Quy định về mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ điểm d khoản 3 Điều 11
2. Bãi bỏ quy định thu lệ phí đăng ký cư trú tại Điều 15
Điều 3. Tổ chức thực hiện
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023, có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 15 của Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Luật Hộ tịch 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 8Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND bãi bỏ Lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch tại Khoản 2 Mục II Danh mục mức thu các loại phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 9Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Điều 15 của Quy định mức thu, miễn, giảm; thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 13Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định về các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 14Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND
- Số hiệu: 08/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực