- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2023/NQ-HĐND | Hà Nam, ngày 06 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 47/2019/QH14;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước; số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 1274/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp học phí học trình độ cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ năm học 2023-2024 đến năm học 2025-2026; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
Chính sách hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp, học phí học trình độ cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định tại Nghị quyết này áp dụng trong phạm vi tỉnh Hà Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (thường trú tại tỉnh Hà Nam) học tiếp lên trình độ trung cấp kết hợp học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Sinh viên (thường trú tại tỉnh Hà Nam) học trình độ cao đẳng hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Nam thuộc các nhóm ngành, nghề khuyến khích đào tạo của tỉnh (sau đây gọi là nhóm ngành, nghề khuyến khích đào tạo), gồm:
- Kỹ thuật và công nghệ thông tin;
- Dịch vụ, du lịch.
a) Học sinh, sinh viên cùng lúc thuộc đối tượng của nhiều chính sách hỗ trợ có cùng tính chất thì được hưởng chế độ cao nhất theo quy định tại chính sách đó.
b) Học sinh, sinh viên được hưởng hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông kết hợp học trung cấp hoặc học trình độ cao đẳng chỉ được hỗ trợ một lần khi thực hiện chính sách này;
c) Trường hợp mức thu học phí đối với các chương trình đào tạo trình độ cao đẳng của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp thấp hơn mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết này thì mức hỗ trợ học phí cho người học bằng mức thu học phí thực tế của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
d) Sinh viên học trình độ cao đẳng trong cùng một thời điểm đăng ký học ở hai cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc hai chương trình đào tạo chỉ được hỗ trợ học phí học nghề ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc một chương trình đào tạo.
Điều 3. Các quy định về hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tiền đóng học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hàng tháng bằng mức học phí phải nộp (theo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam hàng năm);
b) Hỗ trợ học phí học trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc nhóm ngành, nghề khuyến khích đào tạo: mức hỗ trợ bằng 40% mức trần học phí từ năm học 2023 - 2024 đến năm học 2025 - 2026 đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định hiện hành của Chính phủ.
2. Thời gian hỗ trợ:
a) Hỗ trợ theo số tháng thực học nhưng không quá 10 tháng/năm học đối với sinh viên học trình độ cao đẳng, không quá 09 tháng/năm học đối với học sinh học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông kết hợp học trung cấp;
b) Số tháng được hỗ trợ bằng số tháng học thực tế của chương trình đào tạo nhưng không quá 30 tháng/khóa học đối với trình độ cao đẳng; không quá 27 tháng/khóa học đối với Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông kết hợp học trung cấp;
c) Thời gian thực hiện chính sách: từ năm học 2023-2024 đến năm học 2025-2026. Học sinh, sinh viên được tuyển sinh trong các năm học 2024-2025 và năm học 2025-2026 được hưởng hỗ trợ đến khi kết thúc khóa học. Học sinh, sinh viên được tuyển sinh trong các năm học 2021-2022, 2022-2023 được hưởng hỗ trợ các năm học còn lại của khóa học trong thời gian thực hiện chính sách.
3. Hồ sơ, thủ tục hỗ trợ: Có Phụ lục kèm theo.
4. Kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát trình Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung thêm các nhóm ngành, nghề cần khuyến khích đào tạo để đáp ứng nhu cầu thực tiễn, cơ cấu nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XIX, Kỳ họp thứ mười ba (Kỳ họp thường lệ) thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
HỒ SƠ, THỦ TỤC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh Hà Nam)
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí
a) Đơn đề nghị hỗ trợ học phí
- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông, học ở cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp (GDNN) công lập: mẫu số 01; đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông, học ở cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở GDNN tư thục: mẫu số 02;
- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ học phí học trình độ cao đẳng ở các cơ sở GDNN công lập: mẫu số 03; đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ học phí học trình độ cao đẳng ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục: mẫu số 04;
b) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu một trong các loại giấy tờ: chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy khai sinh.
Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, học sinh, sinh viên ở các cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí lập 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí theo quy định tại phụ lục này gửi cơ sở giáo dục thường xuyên hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang học theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.
3. Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ
a) Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị hỗ trợ học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục thường xuyên và cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh, sinh viên đề nghị hỗ trợ học phí theo mẫu số 05 gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp. Cơ quan quản lý cấp trên thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu số 06 trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;
b) Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập (không trực thuộc tỉnh) đóng trên địa bàn tỉnh: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị hỗ trợ học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và lập danh sách sinh viên đề nghị hỗ trợ học phí theo mẫu số 05 gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, lập dự toán kinh phí theo mẫu số 06 trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện trong dự toán ngân sách hàng năm;
c) Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp tư thục: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị hỗ trợ học phí của người học, cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp tư thục có trách nhiệm cấp cho người học giấy xác nhận theo mẫu số 07.
d) Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, giáo dục nghề nghiệp tư thục: trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị hỗ trợ học phí, Thủ trưởng cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục có trách nhiệm xác nhận hồ sơ hỗ trợ học phí đối với người học; đồng thời lập danh sách người học được hỗ trợ học phí theo mẫu số 05 gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người học thường trú để thực hiện theo quy định.
a) Việc hỗ trợ học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường, trừ trường hợp có những thay đổi về lý do hỗ trợ học phí;
b) Đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, GDNN công lập: nhà nước thực hiện cấp bù tiền hỗ trợ học phí thông qua các cơ sở giáo dục thường xuyên, GDNN công lập hoặc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (áp dụng đối với các cơ sở công lập không trực thuộc tỉnh);
c) Đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, GDNN tư thục: nhà nước thực hiện hỗ trợ học phí trực tiếp cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) của học sinh, sinh viên.
d) Việc cấp bù hoặc chi trả kinh phí hỗ trợ học phí được cấp đủ theo năm học: không quá 09 tháng/năm đối với người học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông kết hợp học trung cấp; không quá 10 tháng/năm đối với sinh viên học trình độ cao đẳng và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm vào đầu các học kỳ của năm học. Trường hợp học sinh, sinh viên chưa nhận tiền chi trả hỗ trợ học phí theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
đ) Không áp dụng chế độ hỗ trợ học phí trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này;
a) Kinh phí thực hiện cấp bù tiền hỗ trợ học phí cho cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm. Khi giao dự toán cho các cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí thực hiện chính sách cấp bù học phí cho người học thuộc đối tượng được hỗ trợ học phí theo quy định của Nghị quyết này đang theo học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập;
b) Cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập gửi Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch hồ sơ rút dự toán bao gồm: (i) Quyết định giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền giao đối với kinh phí cấp bù tiền hỗ trợ học phí; (ii) Quyết định phê duyệt danh sách được hưởng chế độ hỗ trợ học phí của cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập kèm danh sách, tổng hợp đề nghị cấp bù tiền hỗ trợ học phí (gồm các nội dung: Họ tên, đối tượng, tổng số học sinh thuộc diện được hỗ trợ học phí hiện đang theo học tại trường, mức thu học phí của nhà trường, mức học phí hỗ trợ và kinh phí đề nghị cấp bù) và toàn bộ hồ sơ xét duyệt các đối tượng được hỗ trợ học phí; (iii) Giấy rút dự toán theo quy định để rút dự toán kinh phí cấp bù tiền hỗ trợ học phí;
Kho bạc Nhà nước căn cứ Hồ sơ rút dự toán thực hiện kiểm soát và chuyển tiền vào tài khoản thu học phí của cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đảm bảo trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao và không vượt quá dự toán do cơ sở giáo dục đề nghị rút.
Kinh phí ngân sách nhà nước cấp bù tiền hỗ trợ học phí cho cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được chuyển và hạch toán vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ sử dụng theo số lượng thực tế đối tượng được cấp bù và quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; trường hợp dự toán giao thực hiện cấp bù tiền hỗ trợ học phí cho cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập cao hơn số lượng đối tượng thụ hưởng thực tế và mức cấp bù theo quy định của Nghị quyết này thì cơ sở giáo dục thường xuyên công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập báo cáo cơ quan chủ quản để xử lý theo quy định hiện hành.
a) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chi trả, quyết toán kinh phí hỗ trợ học phí trực tiếp cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh; sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục tổ chức đào tạo trên địa bàn tỉnh;
b) Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù hỗ trợ học phí theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo;
c) Kho bạc Nhà nước căn cứ (i) Quyết định giao dự toán của cấp có thẩm quyền (trong đó ghi rõ dự toán kinh phí hỗ trợ học phí); (ii) chứng từ chuyển tiền; thực hiện tạm ứng cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm chi trả cho đúng đối tượng được hỗ trợ học phí; sau khi chi trả thực hiện thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước. Kho bạc Nhà nước căn cứ Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và Bảng kê chứng từ tạm ứng/thanh toán để thanh toán tạm ứng cho đơn vị.
7. Lập dự toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ
7.1. Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
a) Cơ sở giáo dục thường xuyên công lập căn cứ mức thu học phí theo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và số lượng đối tượng được hỗ trợ học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học phí hỗ trợ (kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí theo quy định tại Nghị quyết này) như sau:
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo: gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;
- Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố: gửi về Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;
b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập căn cứ mức hỗ trợ học phí tương ứng với từng ngành, nghề đào tạo của trường theo quy định tại Nghị quyết này và số lượng đối tượng hỗ trợ học phí lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học phí hỗ trợ (kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí theo quy định tại Nghị quyết này) như sau:
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý: gửi cơ quan dự toán cấp trên thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;
- Đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập (không thuộc tỉnh quản lý) đóng trên địa bàn tỉnh: gửi Sở Lao động - Thương binh và xã hội thẩm định, tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện;
7.2. Kinh phí hỗ trợ học phí cho người học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: căn cứ mức hỗ trợ học phí tương ứng với từng ngành, nghề đào tạo theo quy định tại Nghị quyết này, số lượng đối tượng được hỗ trợ học phí học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục tổ chức đào tạo trên địa bàn tỉnh để lập danh sách xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học phí hỗ trợ (kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí theo quy định tại Nghị quyết này); Căn cứ mức thu học phí theo Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định và số lượng đối tượng được hỗ trợ học phí học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục tổ chức đào tạo trên địa bàn tỉnh để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù tiền học phí hỗ trợ (kèm theo hồ sơ đề nghị hỗ trợ học phí theo quy định tại Nghị quyết này) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí tổng hợp gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện. Đồng thời gửi Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí.
7.3. Căn cứ báo cáo của Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp số đối tượng, nhu cầu kinh phí để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
Kính gửi: …………….(1)…………..………………………………..
Họ và tên (viết chữ in hoa có dấu): ………………………………………………………………..
Sinh ngày………… tháng……….. năm…………… (Ghi bằng số)
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………
Số giấy CMND (hoặc CCCD): ……………………………………………………………………..
ngày cấp....../…../..... nơi cấp ………………………………………………………………………
Hiện đang theo học: trung cấp nghề …….(2)…… kết hợp học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông tại: (3) …………………………………………………………………….
Khóa: …………………………………….Lớp …………………………………….
Thời gian đào tạo của khóa học: từ tháng...... năm……. đến tháng……. năm ……..
Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí (học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) theo Nghị quyết số.../2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam.
| Ngày....tháng....năm...... |
Ghi chú: (1) và (3): ghi tên cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang học
(2): ghi tên nghề đang được đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
Kính gửi: ………..……(1)……………………………………………………………….
Họ và tên (viết chữ in hoa có dấu): ……………………………………………………………….
Sinh ngày ……….. tháng ……….. năm ………. (Ghi bằng số)
Nơi thường trú: ………………………………………………………………………………………
Số giấy CMND (hoặc CCCD): …………….. ngày cấp….../……/…... nơi cấp ………………..
Họ tên cha/mẹ sinh viên: …………………………………………………………………………..
Nơi thường trú (ghi đầy đủ): ………………………………………………………………………
Xã (Phường): …………………………………...…. Huyện Quận): …………………………….
Tỉnh (Thành phố): …………………………………...….…………………………………...…….
Hiện đang theo học: trung cấp nghề …….(2)…… kết hợp học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông tại: (3) …………………………………………………………………….
Thời gian đào tạo của khóa học: từ tháng........ năm…….. đến tháng…… năm ……..
Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí (học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông) theo Nghị quyết số.../2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
| Ngày…...tháng.....năm........ |
Ghi chú: (1) và (3): ghi tên cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang học
(2): ghi tên nghề đang được đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng cho sinh viên học cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi: ………..……(1)……………………………………………………………….
Họ và tên (viết chữ in hoa có dấu): ……………………………………………………………….
Sinh ngày ……….. tháng ……….. năm ………. (Ghi bằng số)
Số giấy CMND (hoặc CCCD): ………..…. ngày cấp......./…..../……... nơi cấp......................
Lớp: ………..….……………………. Khóa: ………..….………….……..….
Khoa: ………..….…………………….
Mã số sinh viên: ………..….…………………
Tên nghề đào tạo: (2) ………..….…………………………
Trình độ đào tạo: cao đẳng ………..….……………………
Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí (học trình độ cao đẳng hệ chính qui) theo Nghị quyết số.../2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam.
| Ngày…...tháng.....năm........ |
Ghi chú: (1): ghi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang học
(2): ghi tên nghề đang được đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ TIỀN HỖ TRỢ TIỀN ĐÓNG HỌC PHÍ
(Dùng cho sinh viên học cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục)
Kính gửi: …………………(ghi tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp đang học)
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………….
Nơi sinh: ……………………………………………………………………………….…………….
Số giấy CMND (hoặc CCCD) …………….. ngày cấp..../……/…… nơi cấp………………….
Lớp: …………………..…………Khóa ………….…….…………Khoa: …………………………
Mã số sinh viên: ………….…….…………………….…….…………………….…….…………..
Họ tên cha/mẹ sinh viên: ………….…….…………………….…….…………………….…….…
Nơi thường trú: ………….…….…………………….…….…………………….…….……………
Xã (Phường): …………………….… Huyện (Quận): ………….…….………………….…….
Tỉnh (Thành phố): ………….…….…………………….…….…………………….…….………..
Tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí học trình độ cao đẳng hệ chính quy theo Nghị quyết số.../2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam.
| ……, ngày…...tháng.....năm........ |
Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/giáo dục thường xuyên……..
DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ TIỀN HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM...
TT | Nội dung | Số đối tượng được hỗ trợ học phí | Mức hỗ trợ học phí/tháng | Số tháng hỗ trợ | Tổng KP cấp bù tiền hỗ trợ học phí | Ghi chú |
| Cao đẳng |
|
|
|
|
|
| Nhóm ngành... | .. | .. | .. | .. | . |
| ... | .. | .. | .. | .. | .. |
| …. |
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
|
| Chương trình giáo dục thường xuyên cấp THPT | .. | .. | .. | .. | .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
| ..., ngày.... tháng... năm... |
Sở (địa phương)……………………………………………
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ TIỀN HỖ TRỢ HỌC PHÍ
NĂM...
TT | Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp/giáo dục thường xuyên | Số đối tượng được hỗ trợ học phí | Tổng dự toán kinh phí | Ghi chú |
1 | Trường... |
|
|
|
2 | ……….. |
|
|
|
3 | Trung tâm GDNN-GDTX... |
|
|
|
... | ……………. |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
(Dùng cho các cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục; cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục)
Kính gửi: Phòng Lao động- Thương binh và xã hội (huyện, thị xã, thành phố....)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục thường xuyên tư thục xác nhận
Trường: ……………………………………………………………………………………………..
Xác nhận em: ……………………………………., ngày , tháng, năm sinh ………………….
Số giấy CMND (hoặc CCCD)……………. ngày cấp…...../……./……. nơi cấp ……………
Hiện đang học tại lớp……………………...Học kỳ:………….. Năm học:……………………
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục xác nhận
Trường: ……………………………………………………………………………………………..
Xác nhận anh/chị: ……………………………………., ngày , tháng, năm sinh ……………..
Số giấy CMND (hoặc CCCD)……………. ngày cấp…...../……./……. nơi cấp …………….
Hiện là sinh viên năm thứ ………... Học kỳ: …………… Năm học …………………………
Khoa …………. khóa ………..…….., thời gian khóa học ………………..……(năm).
Hình thức đào tạo: …………………………. (ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...), trình độ: ………….., nghề: thuộc nhóm, ngành nghề: ……………………………………………
Kỷ luật:……………………………………. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ………………….. đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ học phí theo quy định tại Nghị quyết số.../2023/NQ-HĐND ngày 06/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam.
| ..., ngày.... tháng... năm... |
- 1Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2022 quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên, đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trong năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm học 2022-2023
- 4Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Công văn 5189/SGDĐT-GDTXCNĐH năm 2023 triển khai sử dụng Bộ tài liệu Hướng dẫn dạy học lớp 10 Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 4891/SGDĐT-GDTXCNĐH năm 2023 hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp, việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 59/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 8Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND quy định mức thu học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông tại các cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 118/NQ-HĐND năm 2022 quy định chính sách hỗ trợ học phí đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên, đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trong năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND quy định mức học phí và chính sách hỗ trợ học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm học 2022-2023
- 11Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí năm học 2022-2023 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 12Công văn 5189/SGDĐT-GDTXCNĐH năm 2023 triển khai sử dụng Bộ tài liệu Hướng dẫn dạy học lớp 10 Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 4891/SGDĐT-GDTXCNĐH năm 2023 hướng dẫn thực hiện Chương trình Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2023-2024 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Nghị quyết 11/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ giáo dục nghề nghiệp, việc làm và chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang phi nông nghiệp do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 15Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học trung cấp, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Quyết định 59/2023/QĐ-UBND bãi bỏ một phần Quy định kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND chính sách hỗ trợ học nghề đối với lao động thuộc diện chính sách, xã hội trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí học Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp, học phí học trình độ cao đẳng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp tổ chức đào tạo trên địa bàn tỉnh Hà Nam, từ năm học 2023-2024 đến năm học 2025-2026
- Số hiệu: 08/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Bùi Văn Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực