Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2022/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 30 tháng 9 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 133/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 30 tháng 9 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 10 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Kèm theo Nghị quyết số 08/2022/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (sau đây gọi tắt là Chương trình).
1. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách Nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là Sở, Ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách Nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các Sở, ngành và địa phương.
3. Thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách Trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối ngân sách Nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư công năm trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý Nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.
Mục 1. TIÊU CHÍ, HỆ SỐ, ĐỊNH MỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH, XÁC ĐỊNH PHÂN BỔ VỐN TỪNG DỰ ÁN
Điều 4. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê tỉnh Bạc Liêu năm 2021.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo của các địa phương để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu phê duyệt kết quả tổng rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo đầu kỳ theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
3. Huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện); xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) của cấp huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo
1. Phân bổ 100% vốn ngân sách Trung ương của Dự án cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện.
a) Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 5% | 0,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
b) Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,45 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 trở lên | 0,8 |
c) Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 9 xã | 1,0 |
Từ 9 đến 10 xã | 1,15 |
Từ 11 xã trở lên | 1,3 |
d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện.
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Ci = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ci là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.
Điều 6. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: tối đa 10% cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan chủ trì Tiểu dự án); tối thiểu 90% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện.
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 5% | 0,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,45 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 trở lên | 0,8 |
- Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện.
Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 9 xã | 1,0 |
Từ 9 đến 10 xã | 1,15 |
Từ 11 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện.
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Đi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Đi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình (trừ phần vốn ngân sách Trung ương giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
2. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: tối đa 10% cho Sở Y tế (Cơ quan chủ trì tiểu dự án); tối thiểu 90% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện.
- Tiêu chí 1: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 9 xã | 1.0 |
Từ 9 đến 10 xã | 1,15 |
Từ 11 xã trở lên | 1,3 |
- Tiêu chí 2: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của cấp huyện
Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của cấp huyện | Hệ số |
Trên 15% | 1,6 |
Từ 10% đến 15% | 1,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 1,2 |
Dưới 5% | 1,0 |
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi theo số liệu năm 2020 của Sở Y tế.
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Ei = Q.Yi.DDi
Trong đó:
Ei là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi trẻ em dưới 5 tuổi của đơn vị cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương để phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình (Trừ phần vốn ngân sách Trung ương giao cho Sở Y tế).
Điều 7. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững
1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
a) Phân bổ 100% ngân sách Trung ương của Tiểu dự án 1 cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện.
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 5% | 0,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,45 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 trở lên | 0,8 |
- Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 9 xã | 1,0 |
Từ 9 đến 10 xã | 1,15 |
Từ 11 xã trở lên | 1,3 |
- Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn cấp huyện
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 500 người/năm | 0,5 |
Từ 500 người/năm đến dưới 800 người/năm | 0,6 |
Từ 800 người/năm trở lên | 0,7 |
Số lượng tuyển sinh của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh để tính hệ số được xác định căn cứ vào số liệu kết quả tuyển sinh năm 2020 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thống kê.
- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện:
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Ki = Q . Xi
Trong đó:
Ki là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của đơn vị cấp huyện thứ i theo công thức:
Xi = TLi + QMi + ĐVi+ TSi
TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị cấp huyện thứ i.
TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn đơn vị cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương phân bổ tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo.
2. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững
a) Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển ngân sách Trung ương của Tiểu dự án để đầu tư cho Trung tâm Dịch vụ việc làm tỉnh.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương của Tiểu dự án tối đa 30% cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì Tiểu dự án), tối thiểu 70% cho cấp huyện.
c) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện.
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 5% | 0,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,45 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 trở lên | 0,8 |
- Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện
Đơn vị cấp huyện có lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên | Hệ số |
Dưới 60.000 người | 1,0 |
Từ 60.000 đến dưới 70.000 người | 1,3 |
Từ 70.000 đến dưới 80.000 người | 1,6 |
Từ 80.000 người trở lên | 1,9 |
Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn cấp huyện căn cứ vào số liệu năm 2020 của Cục Thống kê tỉnh.
d) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Mi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Mi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của đơn vị cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.
Điều 8. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin
1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và du lịch (Cơ quan chủ trì tiểu dự án); tối thiểu 70% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 5% | 0,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,45 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 trở lên | 0,8 |
- Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 9 xã | 1,0 |
Từ 9 đến 10 xã | 1,15 |
Từ 11 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Ni = Q.Xi.Yi + Di
Trong đó:
Ni là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị cấp huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của đơn vị cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bố cho tỉnh đê thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6 (trừ phần vốn ngân sách Trung ương giao cho Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch); D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của cấp huyện.
2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: tối đa 35% cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan chủ trì tiểu dự án) và các đơn vị liên quan; tối thiểu 65% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện.
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 5% | 0,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
- Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện.
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,45 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 trở lên | 0,8 |
- Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 9 xã | 1,0 |
Từ 9 đến 10 xã | 1,15 |
Từ 11 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện.
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Pi = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Pi là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị cấp huyện thứ i
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6 (trừ phần vốn ngân sách Trung ương giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
Điều 9. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Phân bổ vốn ngân sách Trung ương của Tiểu dự án: Tối đa 50% cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Cơ quan chủ trì dự án) và các đơn vị có liên quan; tối thiểu 50% cho cấp huyện.
b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho cấp huyện.
- Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 5% | 0,4 |
Từ 5% đến dưới 10% | 0,5 |
Từ 10% đến dưới 15% | 0,6 |
Từ 15% trở lên | 0,7 |
-Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 2.000 hộ | 0,4 |
Từ 2.000 đến dưới 2.500 hộ | 0,45 |
Từ 2.500 đến dưới 3.000 hộ | 0,5 |
Từ 3.000 đến dưới 4.000 hộ | 0,6 |
Từ 4.000 đến dưới 5.000 hộ | 0,7 |
Từ 5.000 trở lên | 0,8 |
- Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện
Số đơn vị hành chính cấp xã của cấp huyện | Hệ số |
Dưới 9 xã | 1,0 |
Từ 9 đến 10 xã | 1,15 |
Từ 11 xã trở lên | 1,3 |
c) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho cấp huyện.
Vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho từng đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
Ri = Q.Xi.Yi
Trong đó:
Ri là vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho đơn vị cấp huyện thứ i.
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của đơn vị cấp huyện thứ i.
Yi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của đơn vị cấp huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một đơn vị cấp huyện được tính theo công thức:
G là tổng số vốn ngân sách Trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 7 (trừ phần vốn ngân sách Trung ương giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, Ngành liên quan).
Trường hợp số vốn ngân sách Trung ương phân bổ hàng năm cho tỉnh để thực hiện các Dự án, Tiểu dự án của Chương trình thấp; sau khi áp dụng tiêu chí, định mức phân bổ vốn theo nghị quyết này mà số vốn phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện không đảm bảo để triển khai các Dự án, Tiểu dự án tại địa phương thì đề xuất phân bổ vốn cho từ 1 đến 3 địa phương (trong đó, ưu tiên phân bổ vốn cho địa phương có tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo cao) hoặc đề xuất phân bổ 100% vốn cho cơ quan chủ trì Dự án, Tiểu dự án để tập trung nguồn lực triển khai thực hiện có trọng tâm, trọng điểm Chương trình.
Mục 2. TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Hàng năm, ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thị xã, thành phố) đối ứng tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình, cụ thể: Đối với nguồn kinh phí ngân sách Trung ương phân bổ chuyển về cho cấp huyện thì ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu 10%, ngân sách cấp huyện đối ứng tối thiểu 5%; Đối với nguồn kinh phí ngân sách Trung ương phân bổ giữ lại chuyển cho cơ quan chủ trì các Dự án, Tiểu dự án thì ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu 15%./.
- 1Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 74/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 3Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 5 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Đầu tư công 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 7Nghị quyết 24/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 02/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 10Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 74/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2022-2025
- 12Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 32/2022/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 14Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 3 Điều 5 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND
Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 08/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 30/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lữ Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra