- 1Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2023 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2021/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức và chỉ đạo các cấp, các ngành, các đơn vị và các địa phương triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết:
a) Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017.
b) Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều quy định tại Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017.
c) Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 152/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố khoá XVI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách ở địa phương áp dụng cho năm ngân sách 2022.
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị do thành phố quản lý.
2. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lập, phân bổ, chấp hành dự toán thu, chi ngân sách nhà nước.
PHÂN CẤP NGUỒN THU CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3. Các khoản thu ngân sách thành phố hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) từ các doanh nghiệp Nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX).
2. Lệ phí môn bài thu từ: Các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương; các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX).
3. Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX).
4. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán.
5. Các khoản thu hồi vốn của ngân sách thành phố đầu tư tại các tổ chức kinh tế (bao gồm cả gốc và lãi); thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố đại diện chủ sở hữu.
6. Thu từ bán tài sản nhà nước, kể cả thu từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản trên đất, chuyển mục đích sử dụng đất do các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố quản lý.
7. Thu từ Quỹ dự trữ tài chính của địa phương.
8. Thu chuyển nguồn ngân sách thành phố từ năm trước chuyển sang.
9. Thu kết dư ngân sách thành phố (phần đưa vào thu ngân sách năm sau).
10. Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách thành phố.
11. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nước thuộc thành phố quản lý thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
12. Lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố quản lý thực hiện thu.
13. Tiền thu từ xử phạt các vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do cơ quan nhà nước thuộc thành phố quyết định thực hiện xử phạt, tịch thu.
14. Huy động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách thành phố.
15. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương.
16. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc thành phố xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
17. Tiền sử dụng khu vực biển đối với trường hợp giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của thành phố.
18. Tiền sử dụng đất các dự án do thành phố tổ chức thực hiện.
19. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) do thành phố quản lý và tổ chức thực hiện.
20. Thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, cấp quyền khai thác tài nguyên nước (phần ngân sách địa phương được hưởng) theo quy định của pháp luật.
21. Các khoản thu khác nộp ngân sách thành phố theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các khoản thu ngân sách quận, huyện hưởng 100%
1. Thuế tài nguyên (không kể thuế tài nguyên thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7 XX).
2. Lệ phí môn bài thu từ các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7XX).
3. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện tổ chức thu.
4. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan Nhà nước thuộc quận, huyện quản lý thực hiện, trường hợp được cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ; phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp Nhà nước do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý thực hiện, sau khi trừ phần được trích lại để bù đắp chi phí theo quy định của pháp luật.
5. Lệ phí do các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện quản lý thực hiện thu.
6. Các khoản xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do các đơn vị thuộc quận, huyện quyết định xử lý.
7. Huy động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách quận, huyện.
8. Thu kết dư ngân sách quận, huyện (phần đưa vào thu ngân sách năm sau).
9. Thu chuyển nguồn của ngân sách quận, huyện từ năm trước chuyển sang.
10. Thu bổ sung cân đối ngân sách và bổ sung có mục tiêu từ ngân sách thành phố.
11. Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ từ ô tô) do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý (đối với các quận: Lê Chân, Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh và các huyện).
12. Lệ phí trước bạ từ ô tô trên địa bàn thành phố do Chi cục Thuế huyện Thủy Nguyên quản lý về. Tổ chức thu theo phân cấp.
13. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý (đối với các quận: Lê Chân, Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh và các huyện).
14. Thu từ bán tài sản nhà nước theo phân cấp của thành phố.
15. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc quận, huyện xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
16. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật nộp ngân sách quận, huyện theo quy định.
Điều 5. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%
1. Lệ phí môn bài của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các cá nhân, các hộ sản xuất kinh doanh.
2. Lệ phí trước bạ nhà đất của các cá nhân và hộ gia đình.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch vụ thuộc xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện, trường hợp được; cấp có thẩm quyền cho khoán chi phí hoạt động thì được khấu trừ.
4. Lệ phí do xã, phường, thị trấn quản lý thực hiện thu.
5. Các khoản xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quyết định xử lý.
6. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do xã, phường, thị trấn quản lý hoặc được ủy quyền thu (bao gồm cả chương 757 nếu được ủy quyền).
7. Huy động, đóng góp tự nguyện từ các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
8. Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác.
9. Thu kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn (phần đưa vào thu ngân sách năm sau).
10. Thu chuyển nguồn của ngân sách xã, phường, thị trấn từ năm trước chuyển sang.
11. Thu bổ sung từ ngân sách cấp huyện.
12. Thu từ bán tài sản Nhà nước theo phân cấp của thành phố.
13. Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc xã, phường, thị trấn xử lý, sau khi trừ đi các chi phí theo quy định của pháp luật.
14. Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
1. Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do Cục Thuế thành phố Hải Phòng quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí).
3. Thuế thu nhập cá nhân.
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (không kể thuế tiêu thụ đặc biệt từ hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước).
5. Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu; không bao gồm các đối tượng quy định tại Điều 11 Quy định này).
Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7XX).
1. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do xã, phường, thị trấn (trừ các xã, thị trấn thuộc huyện Thủy Nguyên) quản lý.
2. Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các hộ cá nhân kinh doanh (trừ các xã, thị trấn thuộc huyện Thủy Nguyên).
1. Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ từ ô tô) do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý (đối với các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền).
2. Tiền sử dụng đất phân cấp cho các quận, huyện tổ chức thực hiện.
3. Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước (không kể tiền thuê đất, thuê mặt nước từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) do Chi cục Thuế khu vực quận, huyện quản lý (đối với các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền).
1. Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do xã, thị trấn thuộc huyện Thủy Nguyên quản lý.
2. Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các hộ cá nhân kinh doanh do xã, thị trấn thuộc huyện Thủy Nguyên quản lý.
Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) của các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế khu vực huyện: An Dương, Thủy Nguyên quản lý.
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
Điều 12. Nhiệm vụ chi của ngân sách thành phố
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án theo các lĩnh vực do thành phố quản lý.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của thành phố theo quy định của pháp luật; đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp do thành phố quản lý theo quy định của pháp luật.
c) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do thành phố quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố quản lý trong các lĩnh vực
a) Sự nghiệp giáo dục: Gồm các trường trung học phổ thông, các trường chuyên biệt và các trường mầm non do thành phố quản lý.
b) Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề do thành phố quản lý (không kể chi thường xuyên của các Trung tâm dạy nghề và Giáo dục thường xuyên, các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị các quận, huyện).
c) Sự nghiệp khoa học và công nghệ.
d) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy phần giao cho thành phố quản lý.
đ) Sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình (bao gồm cả các Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, Trung tâm y tế và Trạm y tế).
e) Sự nghiệp văn hóa thông tin do thành phố quản lý.
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình do thành phố quản lý.
h) Sự nghiệp thể dục thể thao do thành phố quản lý.
i) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do thành phố quản lý.
k) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác do thành phố quản lý.
l) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội do thành phố quản lý.
m) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở địa phương theo quy định của pháp luật do thành phố quản lý.
n) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do thành phố quản lý.
o) Các khoản chi thường xuyên khác do thành phố quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Chi trả lãi, phí và chi phí phát sinh khác từ các khoản tiền do chính quyền thành phố vay.
4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính của ngân sách thành phố.
5. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách quận, huyện.
6. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách thành phố.
7. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
Điều 13. Nhiệm vụ chi của ngân sách quận, huyện
1. Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do quận, huyện quản lý
a) Đầu tư xây dựng cơ bản cho các chương trình, dự án theo các lĩnh vực do quận, huyện quản lý.
b) Các khoản chi đầu tư phát triển khác do quận, huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Chi thường xuyên của các cơ quan, đơn vị thuộc quận, huyện quản lý trong các lĩnh vực:
a) Sự nghiệp giáo dục: Bao gồm chi thường xuyên và tăng cường cơ sở vật chất ở các cấp học: Trung học cơ sở, tiểu học, mầm non do quận, huyện quản lý.
b) Sự nghiệp đảo tạo (bao gồm cả đào tạo lại) và dạy nghề của các Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị, Trung tâm dạy nghề và Giáo dục thường xuyên do quận, huyện quản lý.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy phần giao cho quận, huyện quản lý.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và kế hoạch hóa gia đình (bao gồm nhiệm vụ chi của các phòng Y tế, các Trung tâm Dân số và Kế hoạch hóa gia đình thuộc quận, huyện).
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin do quận, huyện quản lý.
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh do quận, huyện quản lý.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao do quận, huyện quản lý.
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do quận, huyện quản lý.
i) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch; thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác do quận, huyện quản lý.
k) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội do quận, huyện quản lý.
l) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc quận, huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
m) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội do quận, huyện quản lý theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
o) Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ (không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ).
3. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách xã, phường, thị trấn.
4. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách quận, huyện.
5. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
Điều 14. Nhiệm vụ chi của ngân sách xã, phường, thị trấn
1. Chi đầu tư phát triển: Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội do xã, thị trấn, phường quản lý.
2. Chi thường xuyên của xã, phường, thị trấn quản lý trong các lĩnh vực
a) Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; các tổ chức chính trị - xã hội do xã, phường, thị trấn quản lý.
b) Các khoản chi phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố.
c) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật do xã, phường, thị trấn quản lý.
d) Các hoạt động kinh tế: Lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản; giao thông; tài nguyên; quy hoạch (theo quy định của Luật quy hoạch); thương mại, du lịch; hoạt động kiến thiết thị chính; các hoạt động kinh tế khác do xã, phường, thị trấn quản lý.
đ) Sự nghiệp bảo vệ môi trường do xã, phường, thị trấn quản lý.
e) Sự nghiệp thể dục thể thao do xã, phường, thị trấn quản lý.
g) Sự nghiệp phát thanh, truyền thanh do xã, phường, thị trấn quản lý.
h) Sự nghiệp văn hóa thông tin do xã, phường, thị trấn quản lý.
i) Sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo trên địa bàn.
k) Chi hoạt động sự nghiệp y tế dân số và gia đình do xã, phường, thị trấn quản lý.
l) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng cháy, chữa cháy (Công tác dân quân tự vệ và trật tự, an toàn xã hội ở xã, phường, thị trấn).
m) Hỗ trợ hoạt động cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật.
n) Các khoản chi thường xuyên khác do xã, phường, thị trấn quản lý theo quy định của pháp luật.
o) Chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ (không có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoa học và công nghệ).
3. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách xã, phường, thị trấn.
4. Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b và c khoản 9 Điều 9 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015.
THƯỞNG VƯỢT THU CHO CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Mức thưởng được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng số vượt thu nhưng không quá 30% của số tăng thu thưởng cho các địa phương có tăng thu và không vượt quá số tăng thu so với mức thực hiện năm trước.
2. Căn cứ xét thưởng cho từng địa phương là tổng các khoản thu phân chia trên địa bàn địa phương, không tính riêng từng khoản thu.
Việc sử dụng tiền thưởng vượt thu ở cấp nào do Ủy ban nhân dân cấp đó báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định.
TỶ LỆ ĐIỀU TIẾT CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Điều 16. Các khoản thu cố định, gồm:
1. Các khoản thu ngân sách thành phố hưởng 100%.
2. Các khoản thu ngân sách quận, huyện hưởng 100%.
3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%.
Điều 17. Các khoản thu phân chia giữa các cấp ngân sách:
1. Các khoản thu cân đối ngân sách:
Stt | Nội dung | Ngân sách Trung ương (%) | Ngân sách thành phố (%) | Ngân sách quân (%) | Ngân sách huyện (%) | Ngân sách phường (%) | Ngân sách xã, thị trấn (%) |
1 | Thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do cấp thành phố quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) | 30 | 70 |
|
|
|
|
2 | Thuế thu nhập doanh nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước Trung ương và địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các tổ chức, cá nhân do cấp thành phố quản lý (hạch toán mã chương 4XX, 5XX); các nhà thầu phụ phát sinh từ các hoạt động dịch vụ phục vụ hoạt động thăm dò và khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu, khí) | 30 | 70 |
|
|
|
|
3 | Thuế thu nhập cá nhân | 30 | 70 |
|
|
|
|
4 | Thuế tiêu thụ đặc biệt (không kể thuế tiêu thụ đặc tiệt từ hàng hóa nhập khẩu, bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hóa từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước) | 30 | 70 |
|
|
|
|
5 | Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) | 30 | 70 |
|
|
|
|
6 | Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa, dịch vụ trong nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các tổ chức, hộ cá nhân sản xuất kinh doanh: |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Do cấp huyện quản lý (hạch toán mã chương 6XX, 7XX): |
|
|
|
|
|
|
| - Quận Hồng Bàng | 30 | 10 | 60 |
|
|
|
| - Quận Ngô Quyền | 30 | 10 | 60 |
|
|
|
| - Quận Hải An | 30 | 15 | 55 |
|
|
|
| - Các quận: Lê Chân, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn | 30 |
| 70 |
|
|
|
| - Các huyện | 30 |
|
| 70 |
|
|
6.2 | Do cấp xã quản lý: |
|
|
|
|
|
|
| - Do các phường thuộc quận Hồng Bàng quản lý và tổ chức thu | 30 | 10 | 50 |
| 10 |
|
| - Do các phường thuộc quận Ngô Quyền quản lý và tổ chức thu | 30 | 10 | 50 |
| 10 |
|
| - Do các phường thuộc quận Hải An quản lý và tổ chức thu | 30 | 15 | 45 |
| 10 |
|
| - Do các phường thuộc quận Lê Chân, Kiến An, Dương Kinh, Đồ Sơn quản lý và tổ chức thu | 30 |
| 60 |
| 10 |
|
| - Do các xã, thị trấn thuộc huyện Thủy Nguyên quản lý và tổ chức thu | 30 |
|
|
|
| 70 |
| - Do các xã, thị trấn thuộc huyện còn lại quản lý và tổ chức thu | 30 |
|
| 50 |
| 20 |
7 | Thuế bảo vệ môi trường (không kể thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) của các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân do Chi cục Thuế khu vực huyện: An Dương, Thủy Nguyên quản lý | 30 |
|
| 70 |
|
|
8 | Lệ phí trước bạ (không kể lệ phí trước bạ từ ô tô) do cấp huyện quản lý và tổ chức thu: |
|
|
|
|
|
|
| - Các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền |
| 40 | 60 |
|
|
|
| - Các quận: Lê Chân, Kiến An, Hải An, Đồ Sơn, Dương Kinh |
|
| 100 |
|
|
|
| - Các huyện |
|
|
| 100 |
|
|
9 | Tiền thuê đất, thuê mặt nước do cấp huyện quản lý và tổ chức thu: |
|
|
|
|
|
|
| - Quận Hồng Bàng |
| 10 | 90 |
|
|
|
| - Quận Ngô Quyền |
| 50 | 50 |
|
|
|
| - Các quận: Lê Chân, Kiến An, Hải An, Dương Kinh, Đồ Sơn |
|
| 100 |
|
|
|
| - Các huyện |
|
|
| 100 |
|
|
2. Thu tiền sử dụng đất:
a) Đối với chi phí cho hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất, chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng trước đấu giá (giao đất): Cấp nào thực hiện được hạch toán vào ngân sách cấp đó 100%.
b) Số tiền còn lại (được coi là 100%) thực hiện điều tiết theo quy định, cụ thể:
b1) Các dự án do thành phố tổ chức thực hiện thì điều tiết ngân sách thành phố 100%.
b2) Các dự án được phân cấp cho quận, huyện tổ chức thực hiện thì điều tiết ngân sách thành phố 80%, ngân sách quận, huyện 20% (trong đó phần điều tiết ngân sách quận, huyện ưu tiên cho Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới và chỉnh trang đô thị).
- 1Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2023 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
- 7Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
- 1Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2023 và các năm trong thời kỳ ổn định ngân sách do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 231/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
- 9Quyết định 19/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND
Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 08/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Phạm Văn Lập
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực