- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2016/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 04 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 21
(Ngày 21 tháng 4 năm 2016)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Xét Tờ trình số 1388/TTr-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính; Báo cáo thẩm tra số 196/BC-HĐND ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
1. Các doanh nghiệp thỏa mãn 01 (một) trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế Thành phố quản lý:
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và qui mô vốn điều lệ: (theo phụ lục số 01 đính kèm Nghị quyết).
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
Hệ thống căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu ngành nghề kinh doanh chính thuộc danh sách chọn (theo phụ lục 2 đính kèm Nghị quyết) thì doanh nghiệp được phân công cho Cục Thuế quản lý.
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Điều 4. Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 21 tháng 4 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
TIÊU THỨC PHÂN CÔNG THEO LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP VÀ QUI MÔ VỐN LỆ
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII)
STT | TIÊU THỨC | GHI CHÚ |
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | Doanh nghiệp nhà nước có vốn nhà nước sẽ do Cục Thuế quản lý. |
2 | Doanh nghiệp FDI, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp FDI, đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật đầu tư sẽ do Cục Thuế quản lý (có giấy chứng nhận đầu tư). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Doanh nghiệp có vốn góp nước ngoài/tổng vốn >=30% sẽ do Cục Thuế quản lý. |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT,... | Do Cục Thuế quản lý. |
4 | Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất, Khu Công Nghệ Cao, Khu CN Phần mềm Quang Trung quản lý, có địa chỉ trụ sở nằm trong Khu công nghiệp - Khu chế xuất. | Do Cục Thuế quản lý. |
5 | Qui mô vốn lệ | DN có vốn điều lệ >= 100 tỷ trở lên sẽ do Cục Thuế quản lý. |
PHỤ LỤC 02
TIÊU THỨC PHÂN CÔNG THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH
(Kèm theo Nghị quyết số: 08/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII)
STT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt |
6 | B0721 | Khai thác uranium và quặng thorium |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ ủy thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
18 | K6492 | Hoạt động công tín dụng khác |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
25 | K6512 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
28 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
29 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
30 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
31 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
- 1Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND thông qua bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan quản lý Thuế đối với Doanh nghiệp thành lập mới do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 95/2015/QĐ-UBND quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 9Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 10Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Luật Đầu tư 2014
- 6Luật Doanh nghiệp 2014
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 18/2015/NQ-HĐND thông qua bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Nghị quyết 118/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan quản lý Thuế đối với Doanh nghiệp thành lập mới do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Nghị quyết 123/2015/NQ-HĐND quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 95/2015/QĐ-UBND quy định phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 14Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 15Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND về quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 17Nghị quyết 40/2016/NQ-HĐND về thành lập mới phố Tây Sơn 4, thuộc phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 19Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 08/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/04/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
- Ngày công báo: 01/06/2016
- Số công báo: Số 27
- Ngày hiệu lực: 01/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực