- 1Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2015/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 26/6/2015 về việc quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C với nội dung như sau:
1. Dự án đầu tư cấp tỉnh quyết định đầu tư, HĐND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư:
a) Tổng mức đầu tư từ 90 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 1, Điều 10, Luật Đầu tư công, gồm: Dự án xây dựng cầu, cảng sông; công nghiệp điện; xây dựng khu nhà ở;
b) Tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 2, Điều 10, Luật Đầu tư công, gồm: Dự án giao thông (trừ dự án cầu, cảng sông); thủy lợi; cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật; kỹ thuật điện; công trình cơ khí (trừ dự án chế tạo máy; luyện kim);
c) Tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 3, Điều 10, Luật Đầu tư công, gồm: Dự án sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; khu bảo tồn thiên nhiên; hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu đô thị mới;
d) Tổng mức đầu tư từ 35 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 4, Điều 10, Luật Đầu tư công, gồm: Dự án y tế, văn hóa, giáo dục; nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình; kho tàng; du lịch, thể dục thể thao; xây dựng dân dụng (trừ xây dựng khu nhà ở).
2. Dự án đầu tư cấp huyện quyết định đầu tư, HĐND cấp huyện quyết định chủ trương đầu tư đối với các lĩnh vực dự án đầu tư tương tự như Khoản 1 Điều này và có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên.
3. Dự án đầu tư cấp xã quyết định đầu tư, HĐND cấp xã quyết định chủ trương đầu tư đối với các lĩnh vực dự án đầu tư tương tự như Khoản 1 Điều này và có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên.
4. Nghị Quyết này không điều chỉnh đối với các dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày được thông qua.
Điều 3. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 138/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Phú Thọ theo Luật Đầu tư công
- 3Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của Tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C tỉnh Khánh Hòa
- 6Nghị quyết 168/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C tỉnh Đồng Nai
- 7Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Nghị quyết 174/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công của tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 11Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị quyết 38/2019/NQ-HĐND về giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2020
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Nghị quyết 138/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Nghị quyết 02/2015/NQ-HĐND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Phú Thọ theo Luật Đầu tư công
- 6Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của Tỉnh Bình Định
- 7Nghị quyết 127/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C áp dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 01/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 168/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C tỉnh Đồng Nai
- 10Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Nghị quyết 174/2015/NQ-HĐND về tiêu chí dự án trọng điểm và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng nguồn vốn đầu tư công của tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 08/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 08/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Thân Văn Khoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực