- 1Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/NQ-HĐND | An Giang, ngày 10 tháng 7 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP LẦN THỨ 4
(Từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 7 năm 2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh:
1. Quỹ quốc phòng - an ninh (sau đây gọi tắt là Quỹ) được lập ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) do các cơ quan, tổ chức và cá nhân hoạt động, cư trú trên địa bàn tự nguyện đóng góp để hỗ trợ cho công tác xây dựng, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
2. Việc đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, công bằng, dân chủ, công khai và đúng pháp luật.
Điều 2. Đối tượng thuộc diện vận động đóng góp Quỹ:
1. Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức kinh tế bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, cơ sở sản xuất kinh doanh; hộ kinh doanh cá thể đóng trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 06 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp Quỹ:
1. Hộ gia đình có cán bộ lão thành cách mạng và cán bộ tiền khởi nghĩa.
2. Hộ gia đình đang có cha, mẹ, chồng, vợ, con là liệt sĩ hưởng chế độ trợ cấp của nhà nước.
3. Hộ gia đình có người được phong tặng danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”, “Anh hùng lực lượng vũ trang”, “Anh hùng lao động”.
4. Hộ gia đình đang nuôi dưỡng thương binh hoặc có người hưởng chính sách như thương binh các hạng. Hộ gia đình đang nuôi dưỡng bệnh binh hoặc có người hưởng chính sách như bệnh binh mất sức lao động.
5. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định.
6. Hộ gia đình có người bị nhiễm chất độc da cam/dioxin không còn khả năng lao động.
7. Hộ gia đình có người già neo đơn, mất sức lao động từ 71% trở lên.
8. Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này nếu có nguyện vọng đóng góp Quỹ thì đều được khuyến khích và tiếp nhận.
Điều 4. Trường hợp tạm dừng tổ chức vận động đóng góp Quỹ:
1. Tạm dừng tổ chức vận động đóng góp Quỹ trong các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình thuộc địa bàn cấp xã nơi bị thiên tai, dịch bệnh và thảm họa nghiêm trọng ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân.
b) Cơ quan, tổ chức bị thiên tai, hỏa hoạn và các thảm họa khác ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc tạm dừng tổ chức vận động đóng góp Quỹ cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Mức vận động đóng góp Quỹ:
1. Mức vận động đóng góp Quỹ:
a) Tổ chức kinh tế (gồm: doanh nghiệp nhà nước, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty liên doanh, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xí nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân, cơ sở sản xuất kinh doanh) có thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 4, mức đóng góp như sau:
- Thuế môn bài bậc 1: mức đóng góp 100.000 đồng/tháng.
- Thuế môn bài bậc 2: mức đóng góp 75.000 đồng/tháng.
- Thuế môn bài bậc 3: mức đóng góp 50.000 đồng/tháng.
- Thuế môn bài bậc 4: mức đóng góp 40.000 đồng/tháng.
b) Hộ sản xuất kinh doanh, mua bán và dịch vụ, mức đóng góp như sau:
- Thuế môn bài bậc 1, bậc 2: mức đóng góp 20.000 đồng/tháng.
- Thuế môn bài bậc 3, bậc 4: mức đóng góp 15.000 đồng/tháng.
- Thuế môn bài bậc 5, bậc 6: mức đóng góp 10.000 đồng/tháng.
c) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập: mức đóng góp 50.000 đồng/tháng.
d) Hộ gia đình ở đô thị (phường, thị trấn): mức đóng góp là 3.000 đồng/tháng/hộ.
đ) Hộ sản xuất nông nghiệp và hộ gia đình ở nông thôn: mức đóng góp là 2.000 đồng/tháng/hộ.
2. Ngoài mức vận động đóng góp Quỹ tại khoản 1 Điều này, khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp cao hơn mức vận động vào Quỹ.
3. Mức vận động đóng góp Quỹ trên đây làm cơ sở cho Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức tuyên truyền, vận động các đối tượng đóng góp Quỹ; không được dùng mức này để bắt buộc hoặc giao chỉ tiêu đóng góp Quỹ hàng năm.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định về tổ chức vận động đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả, thiết thực; chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể cùng cấp tổ chức tuyên truyền vận động các cơ quan, tổ chức và hộ gia đình đóng góp xây dựng Quỹ.
Điều 7. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp lần thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2012 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND phê chuẩn thành lập quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 2Nghị quyết 9g/1998/NQ-HĐND3 thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Nghị quyết 64/2013/NQ-HĐND thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Nghị quyết 28/2009/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND phê chuẩn việc thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh
- 6Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 114-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp do tỉnh An Giang ban hành
- 8Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 11Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về thành lập Quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016 hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 4Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 5Nghị quyết 02/2009/NQ-HĐND phê chuẩn thành lập quỹ quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 6Nghị quyết 9g/1998/NQ-HĐND3 thành lập Quỹ quốc phòng, an ninh do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 64/2013/NQ-HĐND thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 8Nghị quyết 28/2009/NQ-HĐND thành lập quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND phê chuẩn việc thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trong tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 09/2012/NQ-HĐND về thành lập quỹ quốc phòng - an ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Kế hoạch 101/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 114-KL/TW về nâng cao hiệu quả công tác dân vận của cơ quan nhà nước các cấp do tỉnh An Giang ban hành
- 12Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 24/2009/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND thành lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 08/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Phan Văn Sáu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2012
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực