Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 31 tháng 5 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI TRỌNG TÀI CÁC GIẢI BÓNG ĐÁ, HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ II, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; Thông tư liên tịch số: 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 1752/TTr-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra số 19/BC-HĐND ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy định về chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đặc thù đối với trọng tài các giải bóng đá, huấn luyện viên, vận động viên, như sau:
1. Chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao:
Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư liên tịch số: 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch 200) về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao, cụ thể:
a) Chi tiền ăn:
Tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 2 Thông tư liên tịch 200 (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu): 150.000 đồng/người/ngày.
b) Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ đối với các giải thi đấu cấp tỉnh quản lý:
- Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng, phó các Tiểu ban chuyên môn: 80.000 đồng/người/ngày;
- Thành viên các tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày;
- Giám sát, trọng tài chính: 60.000 đồng/người/buổi;
- Thư ký, trọng tài khác: 50.000 đồng/người/buổi;
- Công an, y tế: 45.000 đồng/người/buổi;
- Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ: 45.000 đồng/người/buổi.
c) Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội Thể dục thể thao, Hội thi thể thao cấp tỉnh như sau:
- Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-VHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP.
- Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Người tập:
Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi;
Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi;
Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
+ Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
2. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao:
- Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh: Áp dụng theo Thông tư liên tịch số: 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
- Mức chi: Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Mức quy định cụ thể như sau:
STT | Huấn luyện viên, vận động viên theo cấp đội tuyển | Mức dinh dưỡng (đồng/người/ngày) | |
Tập trung tập luyện | Tập trung thi đấu | ||
01 | Đội tuyển cấp tỉnh | 150.000 | 200.000 |
02 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 120.000 | 150.000 |
03 | Đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh | 90.000 | 150.000 |
04 | Đội tuyển cấp huyện, ngành thuộc tỉnh | 90.000 | 120.000 |
3. Ngoài các chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao, tỉnh Đắk Nông Quy định một số chế độ chi đặc thù như sau:
a) Chế độ bồi dưỡng trọng tài các giải bóng đá thi đấu cấp tỉnh:
- Bóng đá 11 người:
+ Giám sát, trọng tài chính: 150.000 đồng/người/trận;
+ Thư ký, trọng tài khác: 120.000 đồng/người/trận;
- Bóng đá 7 người và bóng đá 5 người:
+ Giám sát, trọng tài chính: 120.000 đồng/người/trận;
+ Thư ký, trọng tài khác: 100.000 đồng/người/trận;
Mức bồi dưỡng tối đa không quá 3 trận đấu/người/ngày.
b) Thuê huấn luyện viên, vận động viên:
- Hợp đồng trọn gói thuê huấn luyện viên, vận động viên là người Việt Nam cho tỉnh:
+ Hợp đồng thuê huấn luyện viên: Không quá 10.000.000 đồng/người/tháng;
+ Đối với huấn luyện viên thuộc thành phần đội tuyển quốc gia đã có thành tích tại các giải Khu vực và Châu lục, mức hợp đồng không quá 20.000.000 đồng/người/tháng;
+ Hợp đồng thuê vận động viên: Không quá 10.000.000 đồng/người/tháng;
+ Đối với vận động viên tài năng thể thao thuộc thành phần đội tuyển quốc gia đã đạt thành tích tại các giải Khu vực và Châu lục, mức hợp đồng không quá 20.000.000 đồng/người/tháng.
- Hợp đồng thuê huấn luyện viên, vận động viên là người nước ngoài thì căn cứ vào tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
c) Chế độ thưởng thêm và trợ cấp đẳng cấp cho huấn luyện viên, vận động viên:
- Thưởng thêm cho các huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh đạt thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được thưởng thêm mức thưởng không quá 50% mức thưởng của quốc gia được Quy định tại Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu.
- Vận động viên được công nhận đẳng cấp quốc tế, quốc gia được hưởng trợ cấp đẳng cấp trong thời gian 12 tháng tính từ khi được công nhận, như sau:
+ Kiện tướng Quốc tế: 2.000.000 đồng/người/tháng;
+ Kiện tướng Quốc gia: 1.200.000 đồng/người/tháng;
+ Dự bị kiện tướng Quốc gia: 1.000.000 đồng/người/tháng;
+ Cấp I Quốc gia: 800.000 đồng/người/tháng.
4. Đối với cấp huyện, thị xã (gồm cả sở, ban, ngành cấp tỉnh) tuỳ theo tình hình kinh phí để áp dụng nhưng không được vượt quá 80%; cấp xã (gồm cả phòng, ban và tương đương của cấp huyện, thị xã) không được vượt quá 60% mức chi tối đa quy định tại khoản 1 và điểm a, khoản 3 Điều này của Nghị quyết.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số: 04/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc Thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông./.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa II, kỳ họp Chuyên đề thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2012.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 3Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 4Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 7Quyết định 58/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND thông qua Quy định chế độ bồi dưỡng cho lực lượng phục vụ thi đấu thể thao, chế độ khen thưởng cho huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích cao của tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 1590/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành hết hiệu lực, Danh mục văn bản cần sửa đổi, bổ sung, thay thế
- 3Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và việc sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Đắk Nông
- 1Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 58/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7Quyết định 31/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên đạt thành tích tại các giải thi đấu thể thao do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Quyết định 05/2010/QĐ-UBND quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Hưng Yên
- 12Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND thông qua chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 58/2007/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước ban hành
Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao và một số chế độ đặc thù đối với trọng tài các giải bóng đá, huấn luyện viên, vận động viên do tỉnh Đắk Nông ban hành
- Số hiệu: 08/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/05/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Điểu K'ré
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra