Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 08/2012/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 06 tháng 7 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thể dục Thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Sau khi xem xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội, ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định về chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi áp dụng

Nghị quyết này quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và khu vực được tổ chức tại tỉnh Sóc Trăng, được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quyết định, bao gồm:

1.1. Các giải thi đấu cấp khu vực

1.1.1. Đại hội Thể dục Thể thao khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

1.1.2. Hội thi thể thao khu vực (do cụm hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy nhiệm).

1.1.3 Giải thi đấu thể thao cấp khu vực của từng môn thể thao và giải thể thao dành cho người khuyết tật (không bao gồm các giải thi đấu bóng đá).

1.2. Các giải thi đấu cấp tỉnh

1.2.1. Đại hội Thể dục Thể thao.

1.2.2. Hội thi thể thao quần chúng.

1.2.3. Giải thi đấu thể thao cấp tỉnh của từng môn thể thao (giải vô địch cấp tỉnh, không bao gồm các giải thi đấu bóng đá).

1.2.4. Giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật.

1.3. Các giải thi đấu cấp huyện

1.3.1. Đại hội Thể dục Thể thao.

1.3.2. Hội thi thể thao quần chúng.

1.3.3. Giải thi đấu thể thao cấp huyện của từng môn thể thao (giải vô địch cấp huyện, không bao gồm các giải thi đấu bóng đá).

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức Đại hội Thể dục Thể thao, Hội thi thể thao.

2.2. Thành viên Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu.

2.3. Giám sát, trọng tài điều hành, thư ký các giải thi đấu.

2.4. Vận động viên, huấn luyện viên.

2.5. Công an, y tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.

2.6. Các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

3. Nội dung chi

Thực hiện theo các nội dung quy định tại Điều 3, Chương II, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4. Mức chi cụ thể

4.1. Mức chi tiền ăn

Chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng quy định tại Điểm 2.1, 2.2, 2.3 Khoản 2 (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu): 150.000 đồng/người/ngày.

Đối với các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi tiền ăn trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao theo mức này sẽ không được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú công tác phí trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.

4.2. Mức chi tiền bồi dưỡng:

Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ không được tính theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 03 buổi/người/ngày hoặc 03 trận đấu/người/ngày.

4.2.1. Đối với thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, nhân viên y tế, công an, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ

a) Đối với các giải thi đấu cấp tỉnh và khu vực

- Thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các Tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu: 80.000 đồng/người/ngày.

- Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 60.000 đồng/người/ngày.

- Công an, y tế, phiên dịch, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu: 45.000 đồng/người/buổi.

b) Đối với các giải thi đấu cấp huyện:

- Thành viên Ban Chỉ đạo, thành viên Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu ban chuyên môn từng giải thi đấu: 60.000 đồng/người/ngày.

- Thành viên các Tiểu ban chuyên môn: 50.000 đồng/người/ngày.

- Công an, y tế, phiên dịch, lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng liên quan hoặc phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu: 30.000 đồng/người/buổi.

4.2.2. Đối với lực lượng trọng tài, giám sát các giải thi đấu cấp tỉnh và khu vực       

a) Lực lượng trọng tài, giám sát các giải thi đấu bóng rổ, bóng chuyền hoặc bộ môn bóng rổ, bóng chuyền (trong đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao quần chúng) được hưởng mức bồi dưỡng như sau:

- Đối với giải vô địch tỉnh, giải đội mạnh tỉnh hoặc giải khu vực:

+ Trọng tài chính, giám sát: 50.000 đồng/người/trận.

+ Trợ lý trọng tài: 40.000 đồng/người/trận.

- Đối với giải phong trào, thanh thiếu niên học sinh:

+ Trọng tài chính, giám sát: 40.000 đồng/người/trận.

+ Trợ lý trọng tài: 30.000 đồng/người/trận.

b) Lực lượng trọng tài, giám sát môn bóng đá (trong đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao quần chúng) cấp tỉnh, khu vực được hưởng mức bồi dưỡng như sau:

- Bóng đá 11 người:

+ Trọng tài chính, giám sát: 60.000 đồng/người/trận,

+ Trợ lý trọng tài: 50.000 đồng/người/trận.

- Bóng đá 5 người, 7 người:

+ Trọng tài chính, giám sát: 40.000 đồng/người/trận,

+ Trợ lý trọng tài: 30.000 đồng/người/trận.

c) Trọng tài các môn còn lại được hưởng mức bồi dưỡng như sau:

- Đối với giải vô địch tỉnh, giải đội mạnh tỉnh hoặc giải khu vực

+ Các bộ môn đua ghe Ngo, đua thuyền Rồng, Quần vợt, Việt dã, Lân và Võ thuật: Tổng trọng tài, phó Tổng trọng tài, Tổ trưởng trọng tài từng nhóm: 60.000 đồng/người/buổi. Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 50.000 đồng/người/buổi.

+ Các môn còn lại (Bi sắt, Cầu mây, Cầu đá, Cầu lông .....): Tổng trọng tài, phó Tổng trọng tài: 50.000 đồng/người/buổi. Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 40.000 đồng/người/buổi.

- Đối với giải phong trào, thanh thiếu niên học sinh: Tổng trọng tài, phó Tổng trọng tài, Tổ trưởng trọng tài từng nhóm: 50.000 đồng/người/buổi. Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 40.000 đồng/người/buổi.

4.2.3. Đối với lực lượng trọng tài, giám sát các giải thi đấu cấp huyện

a) Lực lượng trọng tài, giám sát các giải thi đấu bóng rổ, bóng chuyền hoặc bộ môn bóng rổ, bóng chuyền (trong đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao quần chúng) được hưởng mức bồi dưỡng như sau:

- Đối với giải vô địch cấp huyện hoặc mở rộng:

+ Trọng tài chính, giám sát: 40.000 đồng/người/trận.

+ Trợ lý trọng tài: 30.000 đồng/người/trận.

- Đối với giải phong trào, thanh thiếu niên, học sinh:

+ Trọng tài chính, giám sát: 30.000 đồng/người/trận.

+ Trợ lý trọng tài: 20.000 đồng/người/trận.

b) Lực lượng trọng tài, giám sát môn bóng đá (trong đại hội thể dục thể thao, hội thi thể thao quần chúng) cấp huyện được hưởng mức bồi dưỡng như sau:

- Bóng đá 11 người:

+ Trọng tài chính, giám sát: 50.000 đồng/người/trận.

+ Trợ lý trọng tài: 40.000 đồng/người/trận.

- Bóng đá 5 người, 7 người:

+ Trọng tài chính, giám sát: 30.000 đồng/người/trận.

+ Trợ lý trọng tài: 20.000 đồng/người/trận.

c) Trọng tài các môn còn lại được hưởng mức bồi dưỡng như sau:

- Đối với giải vô địch cấp huyện hoặc mở rộng:

+ Các bộ môn đua ghe Ngo, đua thuyền Rồng, Quần vợt, Việt dã, Võ thuật: Tổng trọng tài, phó Tổng trọng tài, Tổ trưởng trọng tài từng nhóm: 50.000 đồng/người/buổi. Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 40.000 đồng/người/buổi.

+ Các môn còn lại (Bi sắt, Cầu mây, Cầu đá, Cầu lông...): Tổng trọng tài, phó Tổng trọng tài, Tổ trưởng trọng tài từng nhóm: 40.000 đồng/người/buổi. Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 30.000 đồng/người/buổi.

- Đối giải phong trào, thanh thiếu niên, học sinh: Tổng trọng tài, phó Tổng trọng tài, Tổ trưởng trọng tài từng nhóm: 40.000 đồng/người/buổi. Các trọng tài khác, thư ký, bấm giờ: 30.000 đồng/người/buổi.

4.3. Mức chi tổ chức đồng diễn và các khoản chi khác

4.3.1. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với các Đại hội Thể dục Thể thao cấp tỉnh, cấp huyện, như sau:

a) Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn: thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban Tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP , ngày 11/6/2002 của Chính phủ về việc quy định chế độ nhuận bút và Thông tư liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin và Bộ Tài chính về hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút cho một số loại hình tác phẩm được quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP .

b) Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ

- Người tập: Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi. Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000đ/người/buổi. Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.

- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.

4.3.2. Các khoản chi và quy định khác

a) Tiền tàu xe đi về, tiền thuê chỗ nghỉ cho các đối tượng nêu tại Khoản 2 thực hiện theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 18/4/2011 của UBND tỉnh về quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Các khoản chi cho in ấn, huy chương, cờ, cúp, trang phục, đạo cụ, khai mạc, bế mạc: tùy theo quy mô, tính chất giải để chi phù hợp với nguồn thu và nguồn kinh phí được ngân sách nhà nước cấp. Đồng thời, căn cứ theo chế độ hiện hành, hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.

c) Trường hợp một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.

d) Các khoản chi khác ngoài nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định chi tiêu tài chính hiện hành.

5. Nguồn kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí, công tác lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao được thực hiện theo quy định của Điều 5, Điều 6, Chương II, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TP, TC, VH-TT&DL;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 08/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/07/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Mai Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản