- 1Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2010/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 09 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 18
(Ngày 08/7 - 09/7/2010)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình 904/TTr-UBND ngày 02/7/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố như sau:
I. VỀ CÁC CHỨC DANH.
1. Đối với cấp xã.
Mỗi xã bố trí 13 chức danh được hưởng phụ cấp không chuyên trách, gồm các chức danh sau:
1.1. Phó Trưởng Công an thứ 2 (Với những xã có trên 10.000 dân)
1.2. Văn phòng Đảng uỷ
1.3. Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi
1.4. Trưởng Đài truyền thanh
1.5. Nhân viên Đài truyền thanh
1.6. Phó Chủ tịch UBMT Tổ quốc
1.7. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
1.8. Phó Chủ tịch Hội Nông dân
1.9. Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ
1.10. Phó Bí thư Đoàn thanh niên
1.11. Chủ tịch Hội Người cao tuổi
1.12. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
1.13. Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ
a) Với xã loại 1 và loại 2: Bố trí 15 cán bộ hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:
- Chức danh nhân viên đài truyền thanh bố trí 2 người.
- Chức danh thủ quỹ, văn thư, lưu trữ bố trí 2 người (Một người làm thủ quỹ, tạp vụ; một người làm văn thư, lưu trữ).
- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí một người.
b) Với xã loại 3: Bố trí 14 cán bộ hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp, trong đó:
- Chức danh nhân viên đài truyền thanh bố trí 2 người.
- Các chức danh còn lại, mỗi chức danh bố trí một người.
2. Đối với thôn, tổ dân phố
a) Với thôn thuộc các xã, thôn và tổ dân phố thuộc các thị trấn:
- Bố trí 03 cán bộ hoạt động không chuyên trách gồm các chức danh: Bí thư chi bộ, Trưởng thôn (hoặc Tổ trưởng tổ dân phố) và Công an viên.
- Thôn có trên 1.500 đến 2.500 dân bố trí 01 Phó thôn, có trên 2.500 dân bố trí 02 Phó thôn.
b) Với tổ dân phố thuộc các phường của thành phố Phủ Lý:
Bố trí 02 cán bộ hoạt động không chuyên trách là Bí thư chi bộ và Tổ trưởng tổ dân phố.
II. VỀ MỨC PHỤ CẤP.
Mức phụ cấp của những người hoạt động không chuyên trách được tính bằng hệ số nhân với mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ, cụ thể như sau:
STT | Chức danh không chuyên trách | Mức phụ cấp |
I | Ở cấp xã |
|
1 | Phó Trưởng Công an thứ 2 | 0,9 |
2 | Văn phòng Đảng uỷ | 0,7 |
3 | Kế hoạch - Giao thông - Thuỷ lợi | 0,9 |
4 | Trưởng Đài truyền thanh | 0,7 |
5 | Nhân viên Đài truyền thanh | 0,4 |
6 | Phó Chủ tịch UBND Tổ quốc | 0,4 |
7 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,4 |
8 | Phó Chủ tịch Hội nông dân | 0,4 |
9 | Phó Chủ tịch Hội phụ nữ | 0,4 |
10 | Phó Bí thư Đoàn thanh niên | 0,4 |
11 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0,4 |
12 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | 0,4 |
13 | Thủ quỹ - Văn thư - Lưu trữ | 0,4 |
II | Ở thôn, tổ dân phố |
|
1 | Bí thư chi bộ thôn | 0,6 |
2 | Trưởng thôn | 0,6 |
3 | Bí thư chi bộ tổ dân phố thuộc thị trấn | 0,5 |
4 | Tổ trưởng tổ dân phố thuộc thị trấn | 0,5 |
5 | Công an viên của thôn, tổ dân phố thuộc thị trấn | 0,5 |
6 | Bí thư chi bộ tổ dân phố thuộc phường | 0,3 |
7 | Tổ trưởng tổ dân phố thuộc phường | 0,3 |
8 | Phó thôn, tổ phó tổ dân phố thuộc thị trấn | 0,3 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/8/2010 và thay thế Nghị quyết số 04/2009/NQ-HĐND ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 18 ban hành
- Số hiệu: 08/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Đinh Văn Cương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực