Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/NQ-HĐND | Long Xuyên, ngày 11 tháng 07 năm 2008 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP THỊ XÃ TÂN CHÂU THUỘC TỈNH AN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 12
(TỪ NGÀY 10 ĐẾN NGÀY 11/7/2008)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2002/TTLT-BXD-BTCCBCP ngày 08 tháng 3 năm 2002 của Bộ Xây dựng - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ hướng dẫn về phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị;
Sau khi xem xét tờ trình số 43/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành việc thành lập thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang như sau:
Trên cơ sở 11 đơn vị hành chính của huyện Tân Châu và 01 xã của huyện Phú Tân là thị trấn Tân Châu và các xã: Phú Lộc, Vĩnh Xương, Vĩnh Hòa, Tân Thạnh, Tân An, Long An, Long Phú, Châu Phong, Phú Vĩnh, Lê Chánh và xã Long Sơn của huyện Phú Tân;
Trong đó có điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Châu:
1. Giao về huyện An Phú: Toàn bộ bờ Tây xã Phú Lộc thuộc huyện Tân Châu với diện tích tự nhiên (DTTN) 860 ha, dân số 2.477 khẩu. Trong đó, giao về xã Phú Hữu 347 ha DTTN với dân số 1.062 khẩu và giao về xã Vĩnh Lộc 513 ha DTTN với dân số 1.415 khẩu. Xã Phú Lộc còn lại thuộc thị xã Tân Châu.
Sau khi điều chỉnh: Xã Vĩnh Lộc có 4.116 ha DTTN, dân số 13.688 khẩu; xã Phú Hữu có 3.975 ha DTTN, dân số 18.866 khẩu; huyện An Phú có 22.637,71 ha DTTN, dân số 191.328 khẩu.
2. Giao về huyện Phú Tân: 1.361 ha DTTN, dân số 3.084 khẩu.
- Một phần ấp Phú Bình của xã Phú Vĩnh huyện Tân Châu với 319 ha DTTN, dân số 455 khẩu về xã Phú Long huyện Phú Tân.
- Một phần ấp Phú Hữu 1 và ấp Phú Hữu 2 của xã Lê Chánh huyện Tân Châu với 182 ha DTTN, dân số 152 khẩu về xã Phú Hiệp huyện Phú Tân.
3. Nhận từ huyện Phú Tân: Tổng số 1.885 ha DTTN, dân số 22.665 khẩu.
- Ấp Châu Giang, ấp Hòa Long và một phần ấp Hòa Thạnh của xã Phú Hiệp huyện Phú Tân với DTTN 364 ha, dân số 9.072 khẩu về xã Châu Phong huyện Tân Châu; xã Châu Phong thành xã ngoại thị của thị xã Tân Châu.
- Một phần ấp Long Hậu của xã Phú Long huyện Phú Tân với DTTN 160 ha, dân số 211 khẩu về xã Long Phú huyện Tân Châu để thành lập phường Long Phú thuộc thị xã Tân Châu.
- Toàn bộ xã Long Sơn với DTTN 1.361 ha, dân số 13.382 khẩu.
Sau khi điều chỉnh: Xã Phú Hiệp có 1.673 ha diện tích tự nhiên, dân số 5.729 khẩu; Xã Phú Long có 1.907 ha diện tích tự nhiên, dân số 4.863 khẩu; Huyện Phú Tân có 31.422 ha diện tích tự nhiên, dân số 221.059 khẩu.
B. Thị xã Tân Châu và các đơn vị trực thuộc:
- Thị xã Tân Châu có DTTN 17.564,46 ha, trong đó đất nông nghiệp 13.207,70 ha;
- Dân số 184.129 khẩu, với 106.614 lao động;
- Mật độ dân số 1.048 người/km2;
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị trên 70%;
- Thị xã Tân Châu huy động tối đa nội lực, khai thác tốt các nguồn lực từ bên ngoài; đã và đang mời gọi đầu tư, đẩy nhanh việc xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật từng bước đồng bộ và hoàn chỉnh, xây dựng các công trình phục vụ phát triển du lịch, thương mại, công nghiệp,...;
Thị xã Tân Châu với chức năng là trung tâm tổng hợp về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, dịch vụ, thương mại và là đầu mối giao thông thủy bộ quan trọng, giao lưu trong khu vực và quốc tế, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng cù lao biên giới phía Bắc tỉnh An Giang;
Địa giới hành chính thị xã Tân Châu: Bắc giáp quận Lecdec, tỉnh Kandal Vương quốc Campuchia; Nam giáp huyện Phú Tân; Đông giáp tỉnh Đồng Tháp theo sông Tiền; Tây giáp huyện An Phú và thị xã Châu Đốc theo sông Hậu;
Thị xã Tân Châu gồm 14 đơn vị hành chính trực thuộc: 05 phường nội thị là: Long Thạnh, Long Hưng, Long Châu, Long Phú, Long Sơn và 09 xã ngoại thị, trong đó có 04 xã giữ nguyên là: Vĩnh Xương, Vĩnh Hòa, Tân Thạnh, Tân An và 05 xã có điều chỉnh địa giới hành chính là: Phú Lộc, Long An, Phú Vĩnh, Lê Chánh, Châu Phong. Cụ thể như sau:
1. Phường Long Thạnh:
- Thành lập trên cơ sở 05 ấp của thị trấn Tân Châu là: Long Thạnh A, Long Thạnh B, Long Thạnh D, Long Thị D và một phần ấp Long Hưng gồm 02 tổ thuộc xã Long Sơn huyện Phú Tân.
- Diện tích tự nhiên 410 ha, dân số 20.102 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp phường Long Phú, Nam giáp phường Long Sơn, Bắc giáp phường Long Hưng.
2. Phường Long Hưng:
- Thành lập trên cơ sở 04 ấp của thị trấn Tân Châu là: Long Thị A, Long Thị B, Long Thị C và Long Thạnh C.
- Diện tích tự nhiên 103 ha, dân số 14.226 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp phường Long Phú, Nam giáp phường Long Thạnh, Bắc giáp phường Long Châu.
3. Phường Long Châu:
- Thành lập trên cơ sở ấp Long Hưng, ấp Long Châu của thị trấn Tân Châu và ấp Long Thạnh của xã Long An.
- Diện tích tự nhiên 581,20 ha, dân số 11.683 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp xã Long An, Nam giáp phường Long Hưng, Bắc giáp kênh Xáng xã Tân An.
4. Phường Long Sơn:
- Thành lập từ xã Long Sơn của huyện Phú Tân có giảm một phần ấp Long Hưng điều chỉnh về phường Long Thạnh.
- Diện tích tự nhiên 1.314 ha, dân số 9.707 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp huyện Phú Tân và phường Long Phú, Nam giáp huyện Phú Tân, Bắc giáp phường Long Thạnh và phường Long Phú.
5. Phường Long Phú:
- Thành lập từ xã Long Phú và 01 tổ của ấp Long Hậu thuộc xã Phú Long huyện Phú Tân.
- Diện tích tự nhiên 1.211 ha, dân số 15.558 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp kênh Thầy Cai, Tây giáp xã Phú Vĩnh, Nam giáp huyện Phú Tân, Bắc giáp phường Long Châu.
6. Xã Vĩnh Xương: (giữ nguyên xã cũ)
- Diện tích tự nhiên 1.422,48 ha, dân số 16.468 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp xã Phú Lộc, Nam giáp xã Vĩnh Hòa, Bắc giáp Campuchia.
7. Xã Vĩnh Hòa: (giữ nguyên xã cũ)
- Diện tích tự nhiên 2.125,71 ha, dân số 11.709 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp xã Phú Lộc, Nam giáp xã Tân Thạnh, Bắc giáp xã Vĩnh Xương.
8. Xã Tân Thạnh: (giữ nguyên xã cũ)
- Diện tích tự nhiên 1.227 ha, dân số 7.845 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp xã Vĩnh Hòa, Tây giáp huyện An Phú, Nam giáp xã Tân An, Bắc giáp xã Vĩnh Hòa.
9. Xã Tân An: (giữ nguyên xã cũ)
- Diện tích tự nhiên 1.479,60 ha, dân số 13.553 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp sông Tiền, Tây giáp huyện An Phú, Nam giáp xã Long An, Bắc giáp xã Tân Thạnh.
10. Xã Phú Lộc:
- Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có diện tích tự nhiên 1.473 ha, dân số 4.312 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp xã Vĩnh Xương, Tây giáp huyện An Phú, Nam giáp xã Tân Thạnh, Bắc giáp Campuchia.
11. Xã Long An:
- Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có diện tích tự nhiên 1.123,47 ha, dân số 11.264 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp phường Long Châu, Tây giáp xã Châu Phong, Nam giáp xã Phú Vĩnh, Bắc giáp xã Tân An.
12. Xã Châu Phong:
- Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có diện tích tự nhiên 2.143 ha, dân số 26.351 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp xã Lê Chánh, Tây giáp sông Hậu, Nam giáp huyện Phú Tân, Bắc giáp huyện An Phú.
13. Xã Phú Vĩnh:
- Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có diện tích tự nhiên 1.452 ha, dân số 12.466 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp phường Long Phú, Tây giáp xã Lê Chánh, Nam giáp huyện Phú Tân, Bắc giáp xã Long An.
14. Xã Lê Chánh:
- Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính có diện tích tự nhiên 1.503 ha, dân số 9.245 khẩu.
- Địa giới hành chính: Đông giáp xã Phú Vĩnh, Tây giáp xã Châu Phong, Nam giáp huyện Phú Tân, Bắc giáp xã Long An.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn tất thủ tục và trình Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 09/2005/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 114/2005/NĐ-CP về việc thành lập thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
- 2Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập thị xã Điện Bàn và các phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 3Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2014
- 4Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án Thành lập thị xã Kinh Môn và các phường thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2014
- 2Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị
- 2Thông tư liên tịch 02/2002/TTLT-BXD-TCCBCP phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị do Bộ Xây dựng - Ban Tổ chức,Cán bộ Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Chỉ thị 09/2005/CT-UBND về triển khai thực hiện Nghị định 114/2005/NĐ-CP về việc thành lập thị xã La Gi, tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND về thông qua Đề án thành lập thị xã Điện Bàn và các phường thuộc thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 7Nghị quyết 119/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án Thành lập thị xã Kinh Môn và các phường thuộc thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND thành lập thị xã Tân Châu thuộc tỉnh An Giang
- Số hiệu: 08/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Thanh Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra