- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 7Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 2Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 3Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về kết thúc, bãi bỏ một phần, một số Nghị quyết do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn và Thông tư số 39/ 2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày các tờ trình: Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng; Điều chỉnh mức phí qua phà các phà trực thuộc Xí nghiệp Phà; Quy định mức thu phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An huyện Thạnh Phú - xã An Đức huyện Ba Tri; Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn; Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực môi trường; Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú; Quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng như sau
1. Đối tượng nộp phí:
Các chủ đầu tư xây dựng công trình sau đây thuộc đối tượng nộp phí xây dựng (trừ những trường hợp quy định tại mục 2):
a) Xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa để sản xuất, kinh doanh.
b) Công trình xây dựng hoặc nhà ở của đối tượng được miễn giấy phép xây dựng nhưng có nhu cầu xin phép xây dựng.
c) Nhà ở tại các khu đô thị không nằm trong dự án quy hoạch khu dân cư đã có hạ tầng hoàn chỉnh.
d) Nhà ở tại nông thôn thuộc khu vực phải xin giấy phép xây dựng.
2. Không thu phí xây dựng đối với những trường hợp sau:
a) Công trình xây dựng đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước 100%.
b) Công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh ở các khu công nghiệp, ở các vùng sâu, vùng xa không thuộc thị trấn, thị tứ.
c) Công trình xây dựng không nhằm mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc làm nhà ở.
d) Công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh hoặc nhà ở riêng lẻ, xin phép xây dựng tạm có thời hạn thuộc khu vực đã công bố quy hoạch được duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện.
đ) Công trình xây dựng hoặc nhà ở của đối tượng được hưởng ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thuộc diện có hoàn cảnh khó khăn.
e) Công trình xây dựng hoặc nhà ở của đối tượng thuộc diện di dời khỏi vùng quy hoạch, thiên tai, hỏa hoạn.
f) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung hoặc điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được duyệt.
g) Nhà ở xây dựng từ nguồn hỗ trợ nhân đạo.
3. Mức thu phí xây dựng.
Mức thu phí xây dựng được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí xây dựng công trình (không bao gồm thuế giá trị gia tăng, chi phí thiết bị và chi phí khác). Đối với dự án tự xây dựng, không có dự toán thì chi phí xây dựng được xác định căn cứ vào Bảng giá nhà ở xây dựng hiện hành do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Mức thu áp dụng đối với công trình xây dựng nhà ở thấp hơn đối với công trình xây dựng để sản xuất, kinh doanh, đối với nhà ở nông thôn thấp hơn nhà ở đô thị. Cụ thể như sau:
a) Đối với công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh: mức thu từ 0,075% đến 0,60% chi phí xây dựng.
b) Đối với công trình xây dựng là nhà ở thuộc khu vực đô thị: mức thu từ 0,10% đến 0,50% chi phí xây dựng.
c) Đối với công trình xây dựng là nhà ở thuộc khu vực nông thôn: mức thu từ 0,05% đến 0,40% chi phí xây dựng.
(Chi tiết mức thu phí xây dựng quy định tại điểm a, b, c khoản này được tính theo Bảng mức thu phí xây dựng tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết này).
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xây dựng:
a) Phí xây dựng thu bằng tiền đồng Việt Nam.
b) Đơn vị thu phí xây dựng:
- Đơn vị cấp giấy phép xây dựng thực hiện việc thu phí xây dựng.
- Đối với công trình được miễn giấy phép xây dựng, đơn vị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình hoặc quyền sở hữu nhà ở thực hiện việc thu phí xây dựng.
c) Quản lý và sử dụng phí xây dựng:
- Tỷ lệ phí đã thu được trích lại:
Cơ quan thu phí được trích 10% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (90%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Sử dụng tiền phí được trích lại:
Cơ quan thu phí được sử dụng phần phí được trích lại để chi cho các nội dung sau: chi phí văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, phụ cấp công tác phí; khen thưởng cho cán bộ trực tiếp thực hiện công tác thu phí; các khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến việc thu phí
Điều 2. Quy định mức thu phí qua phà các phà trực thuộc Xí nghiệp Phà và mức thu phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú - xã An Đức huyện Ba Tri
1. Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý theo Tờ trình số 2959/TTr-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu phí qua các phà thuộc Xí nghiệp Phà Bến Tre và mức thu phí qua phà Mỹ An, xã Mỹ An, huyện Thạnh Phú - xã An Đức huyện Ba Tri.
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉnh lý lại mức thu phí cụ thể, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và tổ chức triển khai thực hiện.
2. Việc quản lý và sử dụng phí qua phà thực hiện theo chế độ hiện hành về quản lý và sử dụng phí qua phà.
Điều 3. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn như sau
1. Phí vệ sinh.
b) Quản lý và sử dụng phí:
- Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn môi trường).
- Phí thu được từ dịch vụ vệ sinh không do Nhà nước đầu tư, hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng đã chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán, tự chủ tài chính, là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước. Số tiền thu phí được là doanh thu của tổ chức thu phí; tổ chức thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí. Hàng năm, tổ chức, cá nhân thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.
- Phí thu được từ dịch vụ vệ sinh do Nhà nước đầu tư là khoản thu của ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
+ Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí đã được ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm, thì tổ chức thực hiện thu phí phải nộp toàn bộ số tiền thu phí vào ngân sách Nhà nước.
+ Trường hợp tổ chức thực hiện thu phí chưa được ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí, thì tổ chức thực hiện thu phí được để lại 95% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí; phần tiền phí 5% còn lại phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
2. Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
a) Mức thu phí:
- Đối với chất thải rắn thông thường:
+ Phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình: không thu;
+ Phát thải từ hộ gia đình có kết hợp kinh doanh: 5% mức phí vệ sinh;
+ Phát thải từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, sản xuất công nghiệp, làng nghề: 10% mức phí vệ sinh.
- Chất thải rắn nguy hại: giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào danh mục các chất thải rắn nguy hại theo quy định của pháp luật thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức thu phí cho phù hợp.
b) Quản lý và sử dụng phí:
- Để lại 15% số phí thu được cho đơn vị thu phí để trang trải chi phí cho việc thu phí.
- 85% số phí còn lại nộp vào ngân sách địa phương để chi dùng cho các nội dung sau đây:
+ Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như: đốt, khử khuẩn, trung hóa, trơ hóa, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải.
+ Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn.
+ Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn.
c) Đơn vị thu phí:
Đơn vị thu phí vệ sinh cũng là đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn, đối tượng nộp phí có nghĩa vụ nộp đủ, đúng hạn số tiền phí bảo vệ môi trường cùng với phí vệ sinh cho đơn vị thu phí vệ sinh.
3. Mức thu phí quy định tại khoản 1, 2 điều này bắt đầu được áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2008.
Điều 4. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực môi trường như sau
1. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức: mức thu 5.000.000 đồng/01báo cáo.
b) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung: mức thu bằng 50% mức thu đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
2. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước mặt.
a) Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm: mức thu 300.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
b) Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50kw đến dưới 200kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm: mức thu 900.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
c) Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200kw đến dưới 1.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm: mức thu 2.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
d) Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000kw đến dưới 2.000kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm: mức thu 4.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung thì thực hiện mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
3. Mức thu phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
a) Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm: mức thu 300.000 đồng/01 lần đề án, báo cáo.
b) Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3/ ngày đêm: mức thu 900.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
c) Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ ngày đêm: mức thu 2.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
d) Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm: mức thu 4.200.000 đồng/01 đề án, báo cáo.
đ) Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung thì thực hiện mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu phí theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản này.
4. Mức thu lệ phí cấp giấy phép các loại giấy thuộc lĩnh vực tài nguyên nước là 100.000 đồng/01 giấy phép.
Quy định đối với các loại giấy phép sau:
a) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
b) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
c) Giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản này thì thực hiện mức thu lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
5. Quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực môi trường.
- Cơ quan thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi được trích 80% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (20%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi được trích 70% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (30%) phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan thu phí, lệ phí được sử dụng phần phí, lệ phí được trích lại để chi cho các nội dung sau: vật tư, văn phòng, phẩm, in ấn mẫu biểu, tài liệu phục vụ hoạt động thu phí, lệ phí; công tác phí, xăng xe thẩm tra các đề án, báo cáo thu phí, lệ phí; bồi dưỡng Hội đồng thẩm định các đề án báo cáo thu phí, lệ phí.
Điều 5. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú như sau
1. Phạm vi áp dụng.
a) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp đổi hoặc cấp lại chứng minh nhân dân. Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
b) Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo (hộ nghèo).
2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú được tính theo bảng mức thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
3. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú:
- Cơ quan thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú được trích lại 70% (bảy mươi phần trăm) số lệ phí thu được. Phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Số tiền thu lệ phí cấp chứng minh nhân dân và lệ phí đăng ký cư trú được trích lại đơn vị để chi cho các nội dung sau: chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu lệ phí như: in (mua) mẫu, biểu, sổ sách; chi phí vật tư văn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành; chi mua sắm, sửa chữa tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trực tiếp cho công tác thu lệ phí; các khoản chi phí khác có liên quan đến việc cấp chứng minh nhân dân và đăng ký cư trú.
Điều 6. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre như sau
1. Mức thu:
a) Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/01 giấy phép;
b) Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/01 giấy phép;
c) Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/01 giấy phép.
2. Quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:
- Cơ quan thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh được trích để lại 50% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (50%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
- Cơ quan thu phí, lệ phí được sử dụng phần phí, lệ phí được trích lại để chi cho các nội dung sau: mua, in mẫu đơn, tờ khai, các hồ sơ liên quan, sổ sách, văn phòng phẩm phục vụ công tác thu lệ phí cấp giấy phép lao động; xăng xe, công tác phí xác minh hồ sơ cấp giấy phép lao động; các khoản chi phí khác có liên quan đến công tác thu lệ phí cấp phép lao động.
Điều 7. Bãi bỏ các loại phí sau đây
1. Bãi bỏ mức thu phí vệ sinh quy định tại mục I của Nghị quyết số 11/ 2004//NQ-HĐND ngày 02 tháng 7 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 2 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.
2. Bãi bỏ mức thu phí qua Bến phà Cổ Chiên quy định tại mục II của Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG MỨC THU PHÍ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Loại công trình xây dựng | Mức thu (tính theo tỷ lệ % trên chi phí xây dựng) |
A | Đối với công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh |
|
I | CÔNG TRÌNH NHÓM A |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,15% |
2 | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,075% |
II | CÔNG TRÌNH NHÓM B |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,30% |
2 | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,15% |
III | CÔNG TRÌNH NHÓM C |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,60% |
2 | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,30% |
B | Đối với công trình xây dựng là nhà ở |
|
I | NHÀ Ở THUỘC KHU VỰC ĐÔ THỊ |
|
1 | Nhà cấp 1 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,50% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,40% |
2 | Nhà cấp 2 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,40% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,30% |
3 | Nhà cấp 3 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,30% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,20% |
4 | Nhà cấp 4 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,20% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,10% |
II | NHÀ Ở THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN |
|
1 | Nhà cấp 1 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,40% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,30% |
2 | Nhà cấp 2 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,30% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,20% |
3 | Nhà cấp 3 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,20% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,10% |
4 | Nhà cấp 4 |
|
a | Dự án đầu tư xây dựng mới | 0,10% |
b | Dự án cải tạo, sửa chữa, mở rộng | 0,05 % |
BẢNG MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu phí (đồng) |
Đồng/hộ/tháng |
| ||
1 | Hộ chỉ ở (không dịch vụ KD) |
|
|
a | Hộ có nhân khẩu ≤ 5 người |
| 12.000 |
b | Hộ có nhân khẩu > 5 người |
| 15.000 |
II | HỘ KINH DOANH BUÔN BÁN NHỎ | Đồng/hộ/tháng |
|
1 | Hộ vừa ở kết hợp dịch vụ nhỏ lẻ |
| 25.000 |
2 | Hộ vừa ở kết hợp dịch vụ kinh doanh |
|
|
a | May mặc, cắt uốn tóc |
| 30.000 |
b | Hiệu ảnh, vàng bạc, cầm đồ, sửa chữa nhỏ môtô, xe máy, xe đạp, đồng hồ điện tử, điện lạnh |
| 30.000 |
3 | Hộ vừa ở kết hợp kinh doanh bách hóa tổng hợp, công nghệ phẩm, chế biến vải sợi, thuốc lá, dược phẩm, phòng mạch tư, môtô, xe máy, xe đạp, nhôm nhựa, kim khí điện máy, nhà trọ |
|
|
a | Quy mô nhỏ |
| 40.000 |
b | Quy mô vừa |
| 55.000 |
4 | Hộ vừa ở kết hợp dịch vụ ăn uống (cơm, phở, hủ tiếu) |
|
|
a | Quy mô nhỏ |
| 30.000 |
b | Quy mô vừa |
| 50.000 |
c | Quy mô khá |
| 75.000 |
5 | Cơ sở ấp gà vịt |
|
|
a | Quy mô vừa |
| 60.000 |
b | Quy mô khá |
| 90.000 |
III | TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ | Đồng/tháng |
|
1 | Nhà trẻ, trường mẫu giáo |
|
|
a | Quy mô nhỏ |
| 40.000 |
b | Quy mô vừa |
| 60.000 |
2 | Trường cấp I - II - III |
|
|
a | Quy mô nhỏ |
| 40.000 |
b | Quy mô vừa |
| 60.000 |
c | Quy mô khá |
| 85.000 |
3 | Trường Cao đẳng |
| 100.000 |
| Khu tập thể |
| 100.000 |
4 | Trường TH Công nghiệp kỹ thuật Bến Tre |
| 100.000 |
5 | Trung tâm Giáo dục thường xuyên |
| 100.000 |
6 | Làng SOS |
| 60.000 |
7 | Trường Phổ thông Herman |
| 60.000 |
8 | Trường PTTH Nguyễn Đình Chiểu (có căn tin) |
| 100.000 |
IV | TRỤ SỞ LÀM VIỆC | Đồng/tháng |
|
1 | Cơ quan hành chính, sở ngành, đoàn thể, trung tâm thuộc tỉnh |
| 75.000 |
2 | Chi cục Thú y |
| 100.000 |
3 | Công ty, xí nghiệp |
| 100.000 |
4 | Ngân hàng chuyên doanh |
| 100.000 |
5 | Cơ quan hành chính, phòng ban, đoàn thể huyện thị |
| 60.000 |
6 | Trụ sở làm việc xã, phường |
| 40.000 |
V | CỬA HÀNG, KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG KINH DOANH ĂN UỐNG | Đồng/tháng hoặc đồng/tấn |
|
1 | Quán, cửa hàng, cửa hiệu dịch vụ ăn uống | Đồng/tháng | 100.000 |
2 | Nhà hàng khách sạn | Đồng/tấn | 144.500 |
3 | Nhà nghỉ, nhà khách | Đồng/tấn | 144.500 |
VI | CƠ SỞ Y TẾ | Đồng/tháng hoặc đồng/tấn |
|
1 | Trạm y tế phường, xã | Đồng/tháng | 40.000 |
2 | Nhà bảo sanh | nt | 80.000 |
3 | Trung tâm Y tế huyện, thị | Đồng/tấn | 144.500 |
4 | Trung tâm Y tế dự phòng | nt | 144.500 |
5 | Bệnh viện | nt | 144.500 |
VII | NHÀ MÁY, CƠ SỞ SẢN XUẤT | Đồng/tấn | 144.500 |
VIII | ĐỐI TƯỢNG KHÁC |
|
|
Đồng/tấn | 144.500 | ||
2 | Khu hội xuân, Nhà văn hóa tỉnh | Đồng/tháng | 100.000 |
3 | Rạp chiếu phim | Đồng/tháng | 80.000 |
4 | KD mua bán phế liệu | Đồng/tháng |
|
a | Quy mô nhỏ |
| 30.000 |
b | Quy mô vừa |
| 50.000 |
c | Quy mô khá |
| 80.000 |
Hộ buôn bán sạp cố định trong các chợ có tổ chức quét hốt thu gom rác | Đồng/tháng hoặc đồng/ngày | 30.000 1.000 | |
6 | Hộ buôn bán trên vỉa hè (có cho phép) xề gánh lưu động, xe bán lưu động | Đồng/ngày | 1.000 |
7 | Bến xe khách tốc hành khu vực | Đồng/tháng | 60.000 |
8 | Bến xe khách Phú Khương | Đồng/tấn | 144.500 |
Đồng/tấn | 144.500 | ||
10 | Nhà bảo tàng | Đồng/tấn | 144.500 |
11 | Công trình XD có lượng rác thải | Đồng/tấn | 144.500 |
IX | MỨC THU PHÍ NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG |
|
|
1 | Đại tiện | Đồng/lần | 1.000 |
2 | Tiểu tiện | Đồng/lần | 500 |
BẢNG MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu lệ phí |
I | LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN (không bao gồm tiền chụp ảnh của người được cấp CMND) |
|
|
1 | Cấp mới - cấp lần đầu (bao gồm cả trường hợp cấp mới CMND do hết hạn sử dụng) |
| Miễn thu lệ phí |
2 | Cấp đổi, cấp lại (do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong CMND, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh,…) | Đồng/lần cấp | 3.000 |
II | LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ |
|
|
1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/lần đăng ký | 5.000 |
2 | Cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (bao gồm cả trường hợp tách sổ hộ khẩu; đăng ký hộ khẩu cho trẻ em mới sinh; đăng ký hộ khẩu, đăng ký tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình từ nơi khác chuyển đến) |
| Miễn thu lệ phí |
3 | Cấp đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: |
|
|
| - Do bị mất, bị hư hỏng | Đồng/lần cấp | 7.500 |
| - Theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | Đồng/lần cấp | 4.000 |
4 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | Đồng/lần đính chính | 2.500 |
- 1Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND về việc các tờ trình của Ủy ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp lần thứ 9 - Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND; quy định về mức thu phí qua phà tam hiệp và phí đo đạc lập bản đồ địa chính do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 3Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 4Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND về kết thúc, bãi bỏ một phần, một số Nghị quyết do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND về quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Nghị quyết 19/2015/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 9Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 3Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn
- 8Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND ban hành mới, sửa đổi, bổ sung quy định một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND quy định một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- Số hiệu: 08/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Huỳnh Văn Be
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực