- 1Quyết định 40/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2008/NQ-HĐND | Vũng Tàu, ngày 23 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHOÁ IV, KÌ HỌP THỨ 10
Căn cứ Điều 17 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 40/2006/QĐ-TTg ngày 15 tháng 02 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2010;
Xét Tờ trình số 18/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức;
Sau khi xem xét Báo cáo thẩm tra số 27/BC-KTNS ngày 15 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận, biểu quyết của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khoá IVtại kì họp thứ 10,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức theo những nội dung sau:
I. VỀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ:
1. Cán bộ, công chức đang làm việc tại các cơ quan Đảng, đoàn thể, mặt trận thuộc tỉnh.
2. Cán bộ, công chức đang làm việc tại các cơ quan nhà nước ở tỉnh, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh.
3. Cán bộ, viên chức đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập, công ty nhà nước thuộc tỉnh.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
5. Cán bộ chuyên trách, công chức, cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh.
6. Trưởng thôn, trưởng khu phố; cán bộ thôn, ấp, khu phố, tổ dân phố.
7. Đối với các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gồm: Kho bạc Nhà nước, Cục Thuế, Cục Thống kê, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, Bộ đội biên phòng... ngoài kinh phí được Trung ương cấp, căn cứ kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tùy theo điều kiện của ngân sách, hàng năm tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
II. VỀ NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ:
1. Đối với các trường hợp được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước, được cử thi nâng ngạch:
1.1. Lệ phí ôn thi, học phí: hỗ trợ 100% lệ phí ôn thi tuyển đầu vào, ôn thi nâng ngạch, học phí đối với cán bộ công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng, thi nâng ngạch theo qui định của cơ sở đào tạo, cơ quan tổ chức thi nâng ngạch.
1.2. Tiền mua giáo trình, tài liệu: hỗ trợ tiền mua giáo trình học tập và tài liệu nghiên cứu nằm trong chương trình học do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cung cấp với mức hỗ trợ sau đây:
- Đối với các trường hợp được cử đi bồi dưỡng nâng cao ngoại ngữ, tin học Trình độ C: 200.000 đồng/người/khoá.
- Đối với các trường hợp được cử đi bồi dưỡng khác:
+ Thời gian học từ 01 tháng đến dưới 03 tháng : 50.000 đồng/người/ khóa.
+ Thời gian học từ 03 tháng đến dưới 06 tháng : 100.000 đồng/người/khóa.
+ Thời gian học từ 06 tháng trở lên : 200.000 đồng/người/ khóa.
- Đối với các trường hợp được cử đi đào tạo:
+ Trung cấp lí luận chính trị : 350.000 đồng/người/năm.
+ Cao cấp lí luận chính trị : 400.000 đồng/người/năm.
+ Đại học : 500.000 đồng/người/năm.
+ Thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa I : 1.000.000 đồng/người/năm.
+ Tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa II : 2.000.000 đồng/người/năm.
1.3. Kinh phí làm luận văn, đồ án, luận văn tốt nghiệp (nếu bảo vệ), luận án tốt nghiệp theo mức qui định sau đây:
- Đại học : được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người/khoá.
- Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I : được hỗ trợ 5.000.000 đồng/người/khoá.
- Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II : được hỗ trợ 10.000.000 đồng/người/khoá.
1.4. Tiền ăn, thuê phòng ngủ, đi lại:
- Hỗ trợ trong thời gian tập trung học, ôn thi, thi đầu vào, ôn thi và thi nâng ngạch (nếu chưa tính vào học phí) đối với cán bộ, công chức, viên chức có khoản cách từ nơi làm việc đến cơ sở đào tạo, bồi dưỡng trên 20km:
+ Tiền ăn 50.000đồng/ngày/người.
+ Tiền thuê phòng ngủ:
+ Đi học trong tỉnh : 30.000 đồng/người/ngày-đêm.
+ Đi học ngoài tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày-đêm.
+ Tiền đi lại:
- Đi học trong tỉnh:
+ Có thời gian thực tế học từ 01 tháng trở lên: được hỗ trợ 60.000 đồng/ người/tháng.
+ Có thời gian thực tế học từ 10 ngày đến dưới 01 tháng: được hỗ trợ 50.000 đồng/người/khoá.
+ Có thời gian thực tế học từ 05 - 10 ngày: được hỗ trợ 40.000 đồng/ người/khóa.
+ Có thời gian thực tế học dưới 05 ngày: được hỗ trợ 20.000 đồng/ người/khóa.
- Đi học ngoài tỉnh:
+ Đối với các trường hợp học các lớp đào tạo, mỗi đợt tập trung dưới 01 tháng được thanh toán mỗi đợt 01 lần (gồm lượt đi và về) bằng phương tiện tàu, xe theo loại và giá cước thông thường do Nhà nước qui định.
+ Đối với các trường hợp học các lớp đào tạo, mỗi đợt tập trung từ 01 tháng trở lên được thanh toán mỗi đợt 02 lần (mỗi lần gồm lượt đi và về) bằng phương tiện tàu, xe theo loại và giá cước thông thường do Nhà nước qui định.
+ Đối với các trường hợp học các lớp bồi dưỡng : mỗi khoá được thanh toán 01 lần (gồm lượt đi và về) bằng phương tiện tàu, xe theo loại và giá cước thông thường do Nhà nước qui định.
+ Riêng đối với cán bộ thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lí hoặc cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng lương từ bậc 5 trở lên của ngạch chuyên viên chính và tương đương, đang hưởng lương ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương được thanh toán bằng phương tiện máy bay hoặc xe do cơ quan bố trí.
1.5. Các khoản hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại huyện Côn Đảo đi học ở ngoài địa bàn huyện Côn Đảo:
- Có thời gian thực tế học từ 01 tháng trở lên: được hỗ trợ 100.000 đồng/ người/tháng.
- Có thời gian thực tế học từ 10 ngày đến dưới 01 tháng: được hỗ trợ 80.000 đồng/người/khoá.
- Có thời gian thực tế học từ 05 - 10 ngày: được hỗ trợ 50.000 đồng/ người/khóa.
- Có thời gian thực tế học dưới 05 ngày: được hỗ trợ 25.000 đồng/ người/khóa.
- Được thanh toán 01 lần (gồm lượt đi và về)/người/khoá bằng phương tiện tàu biển theo giá cước thông thường do Nhà nước qui định.
1.6. Hỗ trợ trong thời gian tập trung học, ôn thi, thi đầu vào, ôn thi và thi nâng ngạch (nếu chưa tính vào học phí) đối với cán bộ, công chức, viên chức có khoảng cách từ nơi làm việc đến cơ sở đào tạo, bồi dưỡng từ 20 km trở xuống: 10.000đồng/ngày/người.
1.7. Hỗ trợ thêm cho cán bộ, công chức, viên chức nữ: 5.000 đồng/ngày/người (chi cho những ngày thực học).
2. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài: được hỗ trợ theo qui định tại văn bản khác của tỉnh.
3. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo các chương trình dự án tài trợ của Bộ, ngành Trung ương hoặc chương trình, dự án do phía Việt Nam phối hợp với tổ chức nước ngoài hoặc do nước ngoài tổ chức: Ngoài phần kinh phí đã được chương trình, dự án tài trợ, sẽ được hỗ trợ thêm những khoản còn lại chưa được hỗ trợ hoặc mức hỗ trợ thấp hơn.
4. Đối với cán bộ, công chức, viên chức tự đào tạo sau đại học có chuyên môn phù hợp với công tác đang đảm nhận được hỗ trợ (sau khi có bằng tốt nghiệp sau đại học) như sau:
- Thạc sĩ, Bác sĩ chuyên khoa I : 5.000.000 đồng/người/khoá.
- Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa II : 10.000.000 đồng/người/khoá.
5. Nguồn kinh phí thanh toán:
5.1. Đối với cơ quan Đảng, đoàn thể, mặt trận; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh (trừ đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm chi phí hoạt động): Từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị, địa phương được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
5.2. Đối với đơn vị sự nghiệp của tỉnh tự bảo đảm chi phí hoạt động: từ nguồn thu của đơn vị theo qui định về quản lí tài chính.
5.3. Đối với doanh nghiệp nhà nước của tỉnh: từ chi phí hoạt động của đơn vị theo qui định về quản lí tài chính.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thời điểm hủy bỏ Quyết định số 240/2004/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành qui định tạm thời về chế độ đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và thực hiện chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức: kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh tăng cường công tác giám sát trong quá trình thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kì họp thứ 10 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ kì họp thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2004 về Quy định tạm thời chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Nghị quyết 65/2006/NQ-HĐND.K7 về quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4Quyết định 04/1999/QĐ-UB bổ sung chính sách đối với cán bộ, công chức của tỉnh theo quy định tại Quyết định 175/1998/QĐ-UB do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 4314/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam
- 6Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 7Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2004 về Quy định tạm thời chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1Quyết định 40/2006/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 44/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng ở trong nước đối với cán bộ, công, viên chức tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 65/2006/NQ-HĐND.K7 về quy định chế độ, chính sách đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7Quyết định 04/1999/QĐ-UB bổ sung chính sách đối với cán bộ, công chức của tỉnh theo quy định tại Quyết định 175/1998/QĐ-UB do tỉnh Kon Tum ban hành
- 8Quyết định 4314/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND phê chuẩn việc điều chỉnh, bổ sung chính sách, chế độ đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa IV, kỳ họp thứ 10 ban hành
- Số hiệu: 08/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Tuấn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực