- 1Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 2570/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xin ban hành Nghị quyết thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Thời gian thực hiện quy hoạch: đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
2. Mục tiêu quy hoạch:
Cấp nước sạch cho người dân thích ứng với hạn hán, xâm nhập mặn trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Làm cơ sở khoa học cho việc quản lý, chỉ đạo về cấp nước sinh hoạt nông thôn của tỉnh theo hướng bền vững; khai thác hợp lý, bền vững có hiệu quả các nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước và môi trường; lập kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về cấp nước sạch nông thôn; tạo điều kiện từng bước xã hội hóa cấp nước sạch, tăng cường sự tham gia của các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, đặc biệt là các doanh nghiệp trong tỉnh.
3. Chọn phương án A1 làm Phương án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. Bao gồm những nội dung chính như sau:
a) Các chỉ tiêu cấp nước nông thôn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030:
Số thứ tự | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Phân kỳ quy hoạch | ||
Đến năm 2020 | Đến năm 2025 | Đến năm 2030 | |||
1 | Tỷ lệ dân nông thôn sử dụng nước sạch | % | 55 | 65 | 75 |
2 | Tiêu chuẩn cấp nước | Lít/người/ngày | 60 | 80 | 100 |
3 | Chất lượng nước |
| QCVN01: 2009/BYT | QCVN01: 2009/BYT | QCVN01: 2009/BYT |
b) Danh mục công trình đầu tư nhà máy cấp nước:
Tổng số nhà máy cấp nước sạch quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2030 là 82 nhà máy, trong đó:
- 02 nhà máy cấp nước đô thị tại thành phố Bến Tre cấp bổ sung cho khu vực nông thôn và 80 nhà máy cấp nước nông thôn trên địa bàn các huyện.
- 07 nhà máy đầu tư mới; 31 nhà máy nâng công suất, mở rộng mạng lưới cấp nước; 44 nhà máy duy trì công suất theo hiện trạng.
Ngoài ra, tỉnh Bến Tre sẽ được cấp bổ sung nguồn nước sạch ngoài tỉnh từ nhà máy nước Sông Tiền 2 theo Quy hoạch Cấp nước vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
c) Vốn đầu tư và nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT | Danh mục | Tổng số
| Phân kỳ đầu tư | ||
2018-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||
I | Cấp nước tập trung | 1.878,00 | 1.022,60 | 651,50 | 203,85 |
1 | Vốn ngân sách (bao gồm trung ương và địa phương) | 327,00 | 154,43 | 112,67 | 59,91 |
2 | Vốn ODA, tài trợ nước ngoài | 628,00 | 226,00 | 392,00 | 10,00 |
3 | Vốn tư nhân và tín dụng ưu đãi | 739,06 | 545,80 | 79,36 | 113,90 |
4 | Vốn nhân dân hưởng lợi từ sử dụng nước từ các nhà máy nước | 183,89 | 96,37 | 67,47 | 20,05 |
II | Cấp nước phân tán (vốn nhân dân và tài trợ khác) | 480,00 | 80,00 | 160,00 | 240,00 |
| Tổng vốn đầu tư | 2.358,00 | 1.103,00 | 812,00 | 443,00 |
Điều 2. Nhiệm vụ và giải pháp
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo đơn vị có liên quan hoàn thiện hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đúng theo quy định của pháp luật và tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
1. Tổ chức tuyên truyền, công bố công khai để nhân dân, các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức xã hội, các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia thực hiện quy hoạch.
2. Chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai các dự án đầu tư đúng theo tiến độ và theo quy định hiện hành.
3. Tổ chức tốt công tác bồi thường giải phóng mặt bằng và hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư.
4. Quản lý, tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch được duyệt.
5. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch, ổn định việc phân vùng cấp nước nhằm tránh chồng lấn vùng cấp nước giữa các nhà máy, thực hiện tốt các quy định hiện hành về bảo vệ nguồn nước mặt; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm quy hoạch được duyệt. Thường xuyên kiểm tra tiến độ đầu tư dự án và thực hiện thu hồi, hủy bỏ các dự án chậm triển khai hoặc không khả thi.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khóa IX, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 2Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND về quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 5Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật tài nguyên nước 2012
- 3Nghị quyết 02/2012/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch hệ thống cấp nước sạch tập trung khu vực nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 4Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Nghị quyết 15/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 38/2018/NQ-HĐND về quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Hà Nam đến năm 2030
- 9Nghị quyết 11/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 thông qua đồ án quy hoạch cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 07/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/07/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Võ Thành Hạo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực