Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/NQ-HĐND

An Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 24/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN NHÓM B VÀ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị quyết số 04/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2045 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh An Giang;

Xét Tờ trình số 287/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020, bao gồm:

- Bổ sung quyết định chủ trương đầu tư 06 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 04 dự án, dự án trọng điểm nhóm C là 02 dự án), với tổng mức đầu tư là 1.065.430 triệu đồng.

- Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư 08 dự án (trong đó: Dự án nhóm B là 06 dự án, dự án trọng điểm nhóm C là 02 dự án), với tổng mức đầu tư là 497.228 triệu đồng.

(Danh mục chi tiết theo Phụ lục số 01 và 02 đính kèm).

Điều 2. Các danh mục dự án khác giữ nguyên theo danh mục ban hành kèm theo Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể - VPCP;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Website Chính phủ;
- Thường trực: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: TU, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Thường trực: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cơ quan thường trú TTXVN tại AG, Báo nhân dân tại AG, Truyền hình Quốc hội tại Kiên Giang, Báo An Giang; Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang;
- Website tỉnh, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Tổng hợp.

CHỦ TỊCH




Võ Anh Kiệt

 

PHỤ LỤC 01

DANH MỤC BỔ SUNG BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Lĩnh vực/danh mục dự án

Đa đim

Chủ đầu tư

Quy mô đu tư

Mục tiêu đầu tư

Tng mc đầu tư (ĐVT: triệu đồng)

Cơ cấu nguồn vốn đầu

Thi gian thực hiện trong giai đoạn

Tiến độ thực hiện dự kiến

Vốn NS TW hỗ tr

Vốn NS Tỉnh

Vốn NS Huyện

Vốn khác (Vn 135, miễn thủy lệ phí, vốn doanh nghiệp, vn vay,...)

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

1,065,430

510,784

520,892

33,754

0

 

 

A

Dự án nhóm B

 

 

 

 

985,698

510,784

459,709

15,205

0

 

 

I

Nông, m nghiệp, thủy li, thy sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp cho đồng bào vùng Bảy Núi, tỉnh An Giang

TT-TD

Ban QL DA ĐTXDCT NN&PTNT

05 Hồ chứa, 03 Trạm bơm

Tăng cường khả năng tích trữ và điều tiết nước, chủ động tưới tiêu thông qua việc đầu tư xây dựng, nâng cấp các hồ chứa, giữ nước, hệ thống thủy lợi để cung cấp nước sinh hoạt, phục vụ phòng cháy chữa cháy rừng, sản xuất nông nghiệp trong mùa khô và điều tiết lũ trong mùa mua, hạn chế ảnh hưởng, tác động tiêu cực của thiên tai, biến đổi khí hậu đang diễn biến theo chiều hướng bất lợi cho khu vực vùng cao Tịnh Biên và Tri Tôn, tỉnh An Giang...

440,000

334,134

105,866

 

 

- GĐ1: 2017-2020 (336.826trĐ: NSTW: 260.960trđ; NSĐP: 105.866trđ);

- GĐ 2: Sau năm 2020 (73.174trđ)

04 năm

2

Chống sạt lở sông Hậu, tỉnh An Giang

LX

Ban QL DA ĐTXDCT NN&PTNT

Kè (đoạn từ rạch Trà Ôn đến rạch Cầu Máy) với chiều dài 1.625 m; Đường giao thông dọc kè với quy mô đường cấp VI , B=3,5 m; Vỉa hè bên phía kè rộng 3 m, bên phía dân cư rộng 2 m

Kiểm soát và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng để bảo vệ tính mạng, tài sản người dân, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị thành phố Long Xuyên phát triển bền vững thân thiện với môi trường; Chính trị đoạn sông Hậu qua thành phố Long Xuyên nhằm tạo dòng chảy Ổn định, hạn chế tình trạng sạt lở bờ sông gây thiệt hại về tính mạng và tài sản người dân, các cơ sở hạ tầng kỹ thuật

266,932

176,650

90,282

 

 

2018-2020

03 năm

II

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Cầu Phú Hòa

TS

Ban QLDA ĐTXD công trình GT

58,1m dài

Đảm bảo an toàn giao thông trên tuyến đường tỉnh 943, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà nói chung và huyện Thoại Sơn nói riêng

188,561

 

188,561

 

 

2018-2021

04 năm

2

Nâng cấp, mở rộng đường Nguyễn Hoàng (đoạn từ đường Hà Hoàng Hồ đến cầu Tôn Đức Thắng)

LX

TPLX

876m

Góp phần hoàn chỉnh từng bước hạ tầng nội ô của thành phố Long Xuyên

90,205

 

75,000

15,205

 

2018-2022

05 năm

B

Dự án trọng điểm nhóm C

 

 

 

 

79,732

0

61,183

18,549

0

 

 

I

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường THCS Long Kiến

CM

UBND CM

Xây mới 10 phòng học + 06 phòng học bộ môn + thư viện + một số phòng chức năng; Cải tạo 22 phòng học; công trình phụ trợ + hạ tầng kỹ thuật; trang thiết bị

Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt

39,732

 

31,183

8,549

 

2018-2020

03 năm

II

Văn hóa, th thao và du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà thi đấu thể thao thị xã Tân Châu

TC

UBND TXTC

Khối công trình chính + công trình phụ trợ +HTKT và trang thiết bị

Nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, thể dục thể thao trong nhân dân, thúc đẩy sự phát triển của phong trào thể dục thể thao quần chúng và thể thao chuyên nghiệp

40,000

 

30.000

10,000

 

2018-2020

03 năm

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CHỈNH BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN NHÓM B VÀ TRỌNG ĐIỂM NHÓM C
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)

STT

Lĩnh vực/danh mục dự án

Địa đim

Chủ đu tư

Quy mô đu tư

Mục tu đầu tư

Tổng mức đầu tư (ĐVT: triệu đồng)

Cơ cấu nguồn vốn đầu tư

Thời gian thực hiện trong giai đoạn

Tiến độ thực hiện dự kiến

Vốn NS TW hỗ trợ

Vốn NS Tnh

Vn NS Huyện

Vốn khác (Vốn 135, min thy lệ phí, vn doanh nghiệp, vn vay,...)

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

497,128

424

454,733

42,071

0

 

 

A

Dự án nhóm B

 

 

 

 

421,885

424

393,806

27,655

0

 

 

I

Y tế, dân s và vệ sinh an toàn thực phẩm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh viện đa khoa thị xã Tân Châu (GĐ 2)

TC

Ban QLDA ĐTXD & KVPTĐT tỉnh

Khối trị nội trú; khoa nhiễm; khoa chống nhiễm khuẩn - dinh dưỡng; khoa y học cổ truyền; công trình phụ trợ; hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị.

Đáp ứng nhu cầu khám và điều trị cho bệnh nhân trong thị xã và các vùng lân cận, làm giảm bớt số lượng bệnh nhân chuyển lên tuyến trên, tiết kiệm chi phí, nâng cao sức khỏe cho người dân và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.

70,715

424

70,291

 

 

2016-2022

07 năm

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dc nghề nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trường dân tộc nội trú THCS Tri Tôn

TB

Ban QLDA ĐTXD& KVPTĐT tỉnh

Khối 48 phòng ở nội trú, khối hành chánh + các phòng học bộ môn, công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị

Nhằm góp phần hoàn chỉnh cơ sở vật chất để tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường từng bước nâng cấp thành trường chuẩn Quốc gia.

50,661

 

50,661

 

 

2016-2020

05 năm

III

Qun lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở huyện Ủy An Phú

AP

UBND AP

Hội trường 400 chỗ, công trình phụ trợ + HTKTV & thiết bị.

Nhằm hoàn chỉnh cơ sở vật chất cho Huyện ủy An Phú, góp phần tạo môi trường thuận lợi cho cán bộ, công chức làm việc và sinh hoạt.

41,774

 

27,733

14,041

 

2017-2020

03 năm

2

Trụ sở HĐND và UBND huyện Châu Phú

CP

UBND CP

Khối Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân; khối phòng chức năng; công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị.

Việc xây dựng Trụ sở Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Châu Phú là cần thiết nhằm đáp ứng nhu cầu làm việc, tiếp dân cũng như hội họp tuyên truyền đường lối chính sách chủ trương của Đảng và Nhà nước cho người dân, phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện.

39,741

 

26,127

13,614

 

2016-2020

03 năm

IV

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tuyến đường đoạn từ đường tránh QL 91 đến chợ Vĩnh Đông phường Núi Sam

UBND TPCĐ

1,900m

Tạo sự kết nối giữa nội ô TP Châu Đốc với đường tránh QL91 nhằm đáp ứng nhu cầu giao thông đi lại và vận chuyển hàng hóa trong khu vực, giảm lưu lượng giao thông qua nội ô Thành phố

96,265

 

96,265

 

 

2016.2021

05 năm

2

Nâng cấp mở rộng tuyến Thoại Giang - Xã Diễu (đoạn từ cầu Thoai Giang đến cầu Xã Diễu)

TS

UBND TS

10.908m, 02 cầu, hệ thống thoát nước, Vỉa hè + công trình phụ trợ khác

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, vận chuyển hàng hóa, nông sản của người dân trong khu vực, kết nối thông suốt từ đường tỉnh 943 tại cầu Thoại Giang - huyện Thoại Sơn với quốc lộ 80 - tỉnh Kiên Giang.

122,729

 

122,729

 

 

2017-2021

05 năm

B

Dự án trọng điểm nhóm C

 

 

 

 

75,343

0

60,927

14,416

0

 

 

I

Y tế, dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm

 

 

 

 

75,343

0

60,927

14,416

0

 

 

1

Trường THCS Lương An Trà

TT

UBND TT

12 phòng học + 06 phòng bộ môn + thư viện + các phòng chức năng, công trình phụ trợ + HTKT+ thiết bị

Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất đã phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường. Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt

38,047

 

31,444

6,603

 

2016-2020

03 năm

2

Trường THCS Tân An

TC

UBND TC

04 phòng học + các phòng chức năng và 06 phòng học bộ môn; công trình phụ trợ + HTKT và thiết bị

Nhằm đáp ứng nhu cầu về cơ sở vật chất để phục vụ cho việc học tập và sinh hoạt của học sinh và giáo viên của trường, Đồng thời để trường được công nhận là trường chuẩn quốc gia theo Đề án được duyệt

37,296

 

29,483

7,813

 

2016-2020

03 năm

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2018 điều chỉnh Nghị quyết 24/NQ-HĐND quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn đầu tư công giai đoạn 2016-2020 do tỉnh An Giang ban hành

  • Số hiệu: 07/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Võ Anh Kiệt
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản