- 1Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nam Định
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2021/NQ-HĐND | Nam Định, ngày 18 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 20/TTr-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
1. Chi tổ chức hội nghị: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 74/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý.
Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 55/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định ban hành quy định mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nam Định.
2. Chi bồi dưỡng các cuộc họp
a) Cấp tỉnh:
- Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
b) Cấp huyện, cấp xã:
- Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi.
- Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi.
- Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
a) Trưởng đoàn và các thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi.
b) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát:
- Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi.
- Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (Lái xe): 50.000 đồng/người/buổi.
c) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát:
- Cấp tỉnh:
Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử: 2.000.000 đồng/báo cáo.
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia: Từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 300.000 đồng/người/văn bản.
Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện, cấp xã:
Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử: 1.000.000 đồng/báo cáo;
: Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia: Từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 200.000 đồng/người/văn bản.
Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 300.000 đồng/báo cáo
4. Chi xây dựng văn bản
a) Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
b) Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 338/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính liên quan đến công tác bầu cử, cụ thể:
- Cấp tỉnh:
Xây dựng văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý): 1.000.000 đồng/văn bản.
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia: Từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 300.000 đồng/người/văn bản.
- Cấp huyện, cấp xã:
Xây dựng văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý): 500.000 đồng/văn bản.
Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia: Từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là 200.000 đồng/người/văn bản.
5. Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
- Thành viên Ủy ban bầu cử tỉnh: 1.800.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ủy ban bầu cử cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Thành viên Ủy ban bầu cử cấp xã: 500.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử được tính từ thời gian bắt đầu trực tiếp phục vụ công tác bầu cử đến khi kết thúc nhiệm vụ nhưng không quá 4 tháng. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Các đối tượng khác được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử mức bồi dưỡng: 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra; phục vụ tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử
a) Mức hỗ trợ cước điện thoại
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử tỉnh được hỗ trợ cước điện thoại di động với mức khoán 400.000 đồng/người/tháng.
- Thư ký và Ủy viên Ủy ban bầu cử tỉnh được hỗ trợ cước điện thoại di động với mức khoán 300.000 đồng/người/tháng.
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử cấp huyện được hỗ trợ cước điện thoại di động với mức khoán 200.000 đồng/người/tháng.
- Chủ tịch, Phó chủ tịch Ủy ban bầu cử cấp xã được hỗ trợ cước điện thoại di động với mức khoán 100.000 đồng/người/tháng.
b) Trong trường hợp cần thiết, cán bộ tham gia phục vụ công tác bầu cử được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng.
c) Thời gian hưởng chế độ hỗ trợ cước điện thoại di động phục vụ công tác bầu cử được tính từ thời gian bắt đầu trực tiếp phục vụ công tác bầu cử đến khi kết thúc nhiệm vụ nhưng không quá 4 tháng. Danh sách chi hỗ trợ thực hiện theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử
a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi.
b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi.
c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
8. Các khoản chi khác chưa được quy định tại nghị quyết này thực hiện theo Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, kỳ họp thứ mười bảy thông qua ngày 18 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 28 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 361/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi cụ thể và thời gian hưởng chế độ hỗ trợ phục vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 74/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị của cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý do tỉnh Nam Định ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 55/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Nam Định
- 10Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Nghị quyết 361/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 12Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi cụ thể và thời gian hưởng chế độ hỗ trợ phục vụ công tác tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 07/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Lê Quốc Chỉnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết