Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2011/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN TỔNG QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH SƠN LA NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Điều 11 Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Điều 25 Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế, xem xét, quyết định và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật NSNN;

Xét Tờ trình số 252/BC-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của UBND tỉnh về đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2010; Báo cáo thẩm tra số 41/BC-KTNS ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Ban Kinh tế Ngân sách - HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2010, như sau:

I. Tổng thu ngân sách Nhà nước

:

5.896.180.590.268 đồng.

1. Thu bổ sung từ NSTW

:

3.745.887.473.946 đồng.

- Bổ sung cân đối

:

1.792.428.000.000 đồng.

- Bổ sung CT mục tiêu quốc gia và Dự án

:

1.229.875.000.000 đồng.

- Ghi thu, ghi chi vốn vay nước ngoài

:

74.773.610.746 đồng.

- Ghi thu, ghi chi vốn viện trợ không hoàn lại

:

9.756.513.200 đồng.

- Bổ sung ngoài dự toán đầu năm

:

639.054.350.000 đồng.

2. Thu ngân sách trên địa bàn

:

931.276.309.331 đồng.

- Ngân sách Trung ương được hưởng

:

 45.438.841.390 đồng.

- Ngân sách địa phương được hưởng

:

885.837.467.941 đồng.

3. Các khoản thu quản lý qua ngân sách

:

23.013.972.141 đồng.

4. Thu Xổ số kiến thiết

:

19.502.853.432 đồng.

5. Các khoản hạch toán ghi thu, ghi chi

:

201.570.438.557 đồng.

6. Thu kết dư ngân sách năm 2009

:

37.567.360.878 đồng.

7. Thu chuyển nguồn ngân sách năm 2009

:

872.887.264.083 đồng.

8. Vay đầu tư kiên cố hoá kênh mương, giao thông nông thôn

:

40.000.000.000 đồng.

9. Thu Ngân sách cấp dưới nộp lên cấp trên

:

24.474.917.900 đồng

II. Tổng chi ngân sách địa phương

:

5.814.516.872.748 đồng.

1. Các khoản chi cân đối ngân sách

:

4.473.241.428.541đồng.

- Chi đầu tư XDCB

:

266.701.542.254 đồng.

- Đầu tư từ cấp quyền sử dụng đất

:

31.443.226.000 đồng.

- Chi đầu tư từ nguồn vốn vay Ngân hàng PT

:

46.030.587.000 đồng.

- Chi trả nợ gốc vốn vay

:

16.000.000.000 đồng.

- Chi thường xuyên

:

3.246.060.978.556 đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

:

1.200.000.000 đồng.

- Chi chuyển nguồn NS năm 2010 sang năm 2011

:

865.805.094.731 đồng.

+ Ngân sách cấp tỉnh

:

514.046.835.117 đồng.

(Hạch toán tạm ứng vốn XDCB: 131.235.290.000 đồng)

+ Ngân sách huyện, thành phố  

:

337.127.574.458 đồng.

+ Ngân sách xã, phường, thị trấn        

:

 14.630.685.156 đồng.

2. Chi CTMTQG và thực hiện mục tiêu

:

1.095.817.363.750 đồng.

- Chi CTMT quốc gia, 135, 661   

:

 499.276.622.715 đồng.

- Chi hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ, mục tiêu     

:

 596.540.741.035 đồng.

3. Chi quản lý qua ngân sách 

:

201.570.438.557 đồng.

4. Đầu tư từ nguồn thu XSKT 

:

19.412.724.000 đồng.

5. Chi nộp ngân sách cấp trên

:

24.474.917.900 đồng.

III. Kết dư ngân sách địa phương

:

36.224.876.130 đồng.

1. Kết dư ngân sách cấp tỉnh

:

 4.031.722.325 đồng.      

- Chi chuyển nguồn kinh phí tăng dày và tôn tạo hệ thống mốc quốc giới Việt nam - Lào: 1.000.000.000 đồng.

- Chuyển vào quỹ Dự trữ tài chính địa phương: 1.515.861.000 đồng.

- Chuyển vào thu ngân sách tỉnh năm 2011:    1.515.861.325 đồng.

2. Kết dư ngân sách huyện, thành phố: 22.843.590.064 đồng, chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2011.

3. Kết dư ngân sách xã, phường, thị trấn: 9.349.563.741 đồng, chuyển 100% vào thu ngân sách xã, phường, thị trấn năm 2011.

(Có các biểu chi tiết kèm theo)

Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện: HĐND tỉnh giao UBND tỉnh hoàn thiện các thủ tục hồ sơ báo cáo Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ xem xét để trình Quốc hội theo Quy định của Luật NSNN.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- VP QH, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- UB Kinh tế của Quốc hội;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- TT Tỉnh uỷ, HĐND, UBND tỉnh;
- Bộ Tài chính, Bộ KHvàĐT, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế Bộ TC, Bộ KHĐT, Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội; UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XIII;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Chi cục VT Lưu trữ tỉnh;
- Lãnh đạo VP, CV VP Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VP, (240b).

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2010

  • Số hiệu: 07/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Hoàng Văn Chất
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản