Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2010/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 19 tháng 7 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO TRONG NGÀNH VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VÀ CÁC NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 34/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH-UBTDTT ngày 09 tháng 4 năm 2007 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ủy ban Thể dục Thể thao hướng dẫn thực hiện Quyết định số 234/2006/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 127/2008/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2008 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2009/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 12 tháng 01 năm 2009 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;

Xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua mức chi đối với các hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh;

Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành quy định mức chi đối với các hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh, gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Mức chi tiền công, tiền thưởng, chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyên viên; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao (theo phụ lục đính kèm).

2. Trong quá trình tổ chức, nếu vận động được nhà tài trợ cho giải thể thao thì được chi bổ sung theo thoả thuận của nhà tài trợ.

3. Mức chi quy định tại khoản 1, Điều 1 Nghị quyết này là mức chi tối đa, tùy theo tình hình kinh phí sự nghiệp hằng năm của đơn vị, ngành mà cân đối chi, có thể thấp hơn nhưng không dưới 85% mức chi trên.

4. Đối tượng, phạm vi áp dụng, thời gian tập luyện, tập trung thi đấu đối với huấn luyện viên, vận động viên (bao gồm: tiền công, tiền thưởng và chế độ dinh dưỡng đặc thù); đối tượng, phạm vi áp dụng, nội dung chi đối với các giải thi đấu thể thao thực hiện theo nội dung Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua mức chi đối với các hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh.

5. Kế hoạch hoạt động thể dục, thể thao được xây dựng hằng năm, được cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở để lập dự toán chi phục vụ cho các giải thi đấu.

6. Các quy định khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết này được thực hiện theo các quy định hiện hành.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2010 và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trương Xuân Thìn

 

PHỤ LỤC

MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO TRONG NGÀNH VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH VÀ CÁC NGÀNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Phụ lục 1

Mức chi tiền công đối với vận động viên, huấn luyên viên

Đơn vị tính: đồng/ngày

STT

Nội dung

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện, ngành

Cấp xã, phường

1

Vận động viên

 

 

 

 

Vận động viên đội tuyển

50.000

40.000

15.000

 

Vận động viên đội trẻ

25.000

20.000

10.000

 

Vận động viên năng khiếu

15.000

12.000

6.000

2

Huấn luyện viên

 

 

 

 

Huấn luyện viên đội tuyển

75.000

60.000

30.000

 

Huấn luyện viên đội trẻ

55.000

45.000

20.000

 

Huấn luyện viên năng khiếu

55.000

45.000

20.000

 

Phụ lục 2

Mức chi tiền thưởng vận động viên, huấn luyện viên

a) Mức chi tiền thưởng vận động viên:

Đơn vị tính: đồng/giải

STT

Nội dung

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện, ngành

Cấp xã, phường

1

Giải nhất

500.000

400.000

200.000

2

Giải nhì

400.000

300.000

150.000

3

Giải ba

300.000

200.000

100.000

b) Mức chi tiền thưởng huấn luyện viên:

- Đối với nội dung thi đấu cá nhân: những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu thì mức thưởng chung tính bằng mức thưởng đối với vận động viên. Tỷ lệ phân chia tiền thưởng được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được 60% của mức thưởng chung; huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được 40% của mức thưởng chung.

- Đối với nội dung thi đấu tập thể: những huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích thì được hưởng mức thưởng chung bằng số lượng huấn luyện viên theo quy định nhân với mức thưởng tương ứng đối với vận động viên đạt giải.

Số lượng huấn luyện viên của các đội được xét thưởng được quy định theo các mức sau:

+ Đối với các đội thuộc những môn quy định từ 2 đến 5 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung tính cho 1 huấn luyện viên.

+ Đối với các đội thuộc những môn quy định từ 6 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu: mức thưởng chung tính cho 2 huấn luyện viên.

+ Đối với các đội thuộc những môn quy định từ 13 vận động viên trở lên: mức thưởng chung tính cho 3 huấn luyện viên.

- Đối với môn thể thao thi đấu đồng đội: mức thưởng chung cho huấn luyện viên bằng số lượng huấn luyện viên quy định nhân với 50% mức thưởng tương ứng.

Phụ lục 3

Mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên

 Đơn vị tính: đồng/ngày

STT

Nội dung

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện, ngành

Cấp xã, phường

1

Tập trung tập luyện trong nước

 

 

 

 

Đội tuyển

80.000

65.000

30.000

 

Đội trẻ

70.000

55.000

25.000

 

Đội năng khiếu

50.000

40.000

20.000

2

Tập trung thi đấu trong nước

 

 

 

 

Đội tuyển

100.000

80.000

40.000

 

Đội trẻ

80.000

65.000

30.000

 

Đội năng khiếu

80.000

65.000

30.000

 

Phụ lục 4

Mức chi đối với các giải thi đấu thể thao

STT

Nội dung

Mức chi

Cấp tỉnh

Cấp huyện, ngành

Cấp xã, phường

1

Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 2 ngày trước làm công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 1 ngày sau thi đấu) (đồng/ngày).

45.000

35.000

20.000

a

- Đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thuộc biên chế của đơn vị tổ chức giải thì không được thanh toán tiền ăn.

- Riêng các giải tổ chức cách trung tâm thành phố (đối với giải cấp tỉnh), các giải tổ chức cách trung tâm huyện (đối với giải cấp huyện) có khoảng cách 15km trở lên thì tất cả các đối tượng tham gia tổ chức giải đều được thanh toán chế độ tiền ăn (không được chi tiền phụ cấp lưu trú công tác phí trong thời gian tham dự giải).

b

Tiền ăn của vận động viên và huấn luyện viên thực hiện theo mục III (chế độ dinh dưỡng) được quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này.

2

Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ thực tế từng ngày, buổi hoặc trận như các môn: bóng đá, bóng chuyền, bóng bàn, bóng rổ, điền kinh, taewondo, vật, cầu lông, bơi lội, đá cầu, cầu mây, bóng nước, quần vợt, bóng ném, …; tối đa không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/ngày (riêng trọng tài các môn: bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền tính theo trận; các môn còn lại tính theo buổi).

a

Ban chỉ đạo, Ban tổ chức; Trưởng, phó các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày)

55.000

45.000

20.000

b

Thành viên các tiểu ban chuyên môn (đồng/người/ngày)

45.000

35.000

15.000

c

Giám sát, trọng tài chính

(đồng/người/buổi hoặc trận)

45.000

35.000

15.000

d

Thư ký, trọng tài khác

(đồng/người/buổi hoặc trận)

35.000

30.000

15.000

e

Bộ phận y tế (đồng/người/buổi)

30.000

25.000

10.000

f

Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ

(đồng/người/buổi).

25.000

20.000

10.000

3

Chi đồng diễn

 

 

 

a

Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các màn đồng diễn

theo hợp đồng thoả thuận giữa cơ quan tổ chức với tổ chức, cá nhân nhưng không vuợt mức chi theo Quyết định số 316/2005/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh

b

Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ

 

 

 

-

Người tập

 

 

 

 

+ Tập luyện (đồng/người/buổi)

20.000

15.000

7.000

 

+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) (đồng/người/buổi)

25.000

20.000

10.000

 

+ Chính thức

55.000

45.000

20.000

-

Giáo viên, cán bộ quản lý, hướng dẫn quản lý học sinh

(đồng/người/ buổi)

45.000

35.000

15.000

4

Tiền thuê phòng ngủ và tiền tàu xe

 

 

a

Tập huấn

 

 

 

 

- Vận động viên

theo chế độ công tác phí hiện hành

 

- Trưởng phó đoàn, huấn luyện viên, săn sóc viên

b

Thi đấu

 

 

 

 

- Vận động viên

theo chế độ công tác phí hiện hành

 

- Trưởng phó đoàn, huấn luyện viên, săn sóc viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 07/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đối với hoạt động thể dục, thể thao trong ngành Văn hoá, Thể thao và Du lịch và các ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 07/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/07/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Trần Xuân Thìn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 02/09/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản