- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2008/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 17 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ VIII KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh như sau:
* Về mức thu:
1. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Đăng ký nuôi con nuôi, đăng ký lại việc nuôi con nuôi: 20.000 đồng;
- Đăng ký nhận cha, mẹ cho con: 10.000 đồng;
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch: 2.000 đồng/bản sao;
- Xác nhận giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng;
- Ghi vào sổ đăng ký hộ tịch các việc ly hôn, xác định cha, mẹ, con thay đổi quốc tịch, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự, hủy hôn nhân trái pháp luật và những sự kiện pháp luật khác do pháp luật quy định: 5.000 đồng/trường hợp.
2. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Cấp lại bản sao giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng/bản sao;
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng;
- Thay đổi cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
3. Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Đăng ký kết hôn: 1.000.000 đồng;
- Đăng ký lại việc kết hôn: 1.000.000 đồng;
- Nuôi con nuôi: 2.000.000 đồng;
- Nhận con ngoài giá thú: 1.000.000 đồng;
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 5.000 đồng/bản sao;
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 10.000 đồng;
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 50.000 đồng.
* Về mức để lại:
Đối với cấp xã, huyện: thống nhất để lại 100% lệ phí đăng ký hộ tịch thu được.
Đối với cấp tỉnh: thống nhất để lại 50% lệ phí đăng ký hộ tịch thu được (về mức chi và nội dung chi từ nguồn này do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày./.
| PHÓ CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2802/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; sửa đổi tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn vị thu lệ phí hộ tịch, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 1811/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 6Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, miễn, thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch
- 2Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2802/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú; sửa đổi tỷ lệ (%) trích để lại cho các đơn vị thu lệ phí hộ tịch, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Quyết định 1811/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí và biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và chế độ quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 07/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Chamaléa Bốc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực