Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2006/NQ-HĐND

Gia Nghĩa, ngày 03 tháng 8 năm 2006

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 15/2005/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2005 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-TU, ngày 03 tháng 01 năm 2006 của Tỉnh ủy Đăk Nông về nhiệm vụ năm 2006;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND, ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh tỉnh Đăk Nông năm 2006;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 1464/TTr-UBND, ngày 19 tháng 7 năm 2006 về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông;

Sau khi nghe ý kiến của đại biểu tham dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung một số chỉ tiêu chủ yếu tại mục II, Điều 1 Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh tỉnh Đăk Nông năm 2006, với các nội dung sau:

1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP): từ 14,5% lên trên 15%, trong đó: nông - lâm nghiệp tăng trên 8,2%. Cơ cấu kinh tế theo giá hiện hành: nông - lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 53%; công nghiệp - xây dựng chiếm 22% và dịch vụ chiếm 25%.

2. Thu nhập bình quân đầu người theo giá hiện hành: 7 triệu đồng/năm.

3. Giá trị kim ngạch xuất khẩu: từ 95 triệu USD lên trên 130 triệu USD.

4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa bàn: 1.500 tỷ đồng.

5. Sản lượng lương thực: từ 185.000 tấn lên trên 200.000 tấn.

6. Thu ngân sách nhà nước: từ 186 tỷ đồng phấn đấu lên trên 200 tỷ đồng.

7. Huy động vốn đầu tư toàn xã hội: 2.000 tỷ đồng.

8. 100% xã có trạm y tế.

9. Tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí mới) từ 30% xuống còn dưới 30%, trong đó: hộ đồng bào dân tộc thiểu số còn 55%.

10. Tỷ lệ bon, buôn, thôn có điện lưới quốc gia đạt từ 90% lên trên 95%, trong đó buôn, bon đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ đều có điện: 85% số hộ được sử dụng điện.

11. 100% buôn, bon có nhà văn hóa cộng đồng.

12. Giải quyết nước sinh hoạt tăng từ 60% lên 80%.

13. Gia đình văn hóa đạt 52%; thôn, bon, buôn, tổ dân phố đạt 30%; xã, phường, thị trấn đạt 6%; cơ quan, đơn vị đạt trên 50%.

14. Phủ sóng phát thanh và số xã có đài truyền thanh 100%.

Điều 2. Các chỉ tiêu khác vẫn thực hiện theo Nghị quyết số 15/2005/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông.

Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông tổ chức thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông khóa I, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 7 năm 2006.

 

 

CHỦ TỊCH




K’BEO