- 1Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2005/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 15 tháng 7 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn Nghị đinh số 121/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Sau khi nghe, thảo luận Tờ trình số 659/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 của UBND tỉnh về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ :
Điều 1: Phê chuẩn số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố.
1. Đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, phường thị, trấn.
a. Số lượng: Mỗi chức danh chỉ có một người, riêng Đài truyền thanh cơ sở có Trưởng đài và từ 1-2 nhân viên.
b. Mức phụ cấp:
- Trưởng ban tổ chức Đảng: 0,6 mức lương tối thiểu.
- Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng:0,6 mức lương tối thiểu
- Trưởng ban Tuyên giáo: 0,6 mức lương tối thiểu.
- Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ: 0,5 mức lương tối thiểu.
- Cná bộ Kế hoạch – Giao thông - Thuỷ lợi: 1,1 mức lương tối thiểu.
- Cán bộ Lao động – Thương binh – Xã hội: 1,1 mức lương tối thiểu.
- Phó Trưởng Công an thứ 2 (Đối với những xã có trên 10.000 dân): 1,1 mức lương tối thiểu.
- Cán bộ Đài truyền thanh:
+ Trưởng đài: 0,8 mức lương tối thiểu.
+ Nhân viên 0,5 mức lương tối thiểu.
- Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư – Lưu trữ: 0,5 mức lương tối thiểu
- Cán bộ Dân – Gia đình - Trẻ em: 0,6 mức lương tối thiểu.
- Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ: 0,5 mức lương tối thiểu.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,5 mức lương tối thiểu.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân: 0,5 mức lương tối thiểu.
- Phó Chủ tịch Hội phụ nữ: 0,5 mức lương tối thiểu.
- Phó Bí thư Đoàn thanh niên: 0,5 mức lương tối thiểu.
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi: 0,5 mức lương tối thiểu.
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ: 0,5 mức lương tối thiểu.
2. Đối với cán bộ không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố
a. Số lượng:
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có dưới 1.500 khẩu có Bí thư Chi bộ và Trưởng thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có trên 2.500 khẩu có Bí thư Chi bộ, Trưởng thôn và 02 Phó thôn.
- Thôn (hoặc tổ dân phố ở thị trấn) có số dân từ 1.500 khẩu trở xuống có 01 Công an viên; có trên 1.500 khẩu được bố trí 02 Công an viên.
- Mỗi tổ dân phố ở phường có Tổ trưởng và Bí thư Chi bộ.
b. Mức phụ cấp:
- Bí thư Chi bộ thôn: 0,7 mức lương tối thiểu.
- Trưởng thôn: 0,7 mức lương tối thiểu.
- Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở thị trấn: 0,6 mức lương tối thiểu.
- Tổ trưởng tổ dân phố ở thị trấn: 0,6 mức lương tối thiểu.
- Phó thôn và tổ phó tổ dân phố ở thị trấn: 0,4 mức lương tối thiểu.
- Công an viên ở thôn và tổ dân phố ở thị trấn: 0,6 mức lương tối thiểu.
- Bí thư Chi bộ tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu.
- Tổ trưởng tổ dân phố ở phường: 0,4 mức lương tối thiểu.
3. Trường hợp kiêm nhiệm thêm một chức danh không chuyên trách thì hưởng thêm 50% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Nếu kiêm nhiệm thêm nhiều chức danh không chuyên trách thì chỉ hưởng thêm 50% phụ cấp của một chức danh kiêm nhiệm có mức phụ cấp cao nhất.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Thời điểm thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2005.
Điều 3. Thường trực HĐND, các Ban và các Đại biểu HĐND tỉnh tổ chức giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Nam khoá XVI thông qua tại Kỳ họp thứ 4, ngày 15 tháng 7 năm 2005./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 65/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 219/2004/QĐ-UBND về việc quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ công chức cấp xã, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn - khu phố thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 6Nghị quyết 04/1998/NQ-HĐ về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, phó các đoàn thể xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị quyết 04/2009/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 2Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 3Nghị quyết 04/1998/NQ-HĐ về mức hoạt động phí đối với Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, phó các đoàn thể xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 65/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 219/2004/QĐ-UBND về việc quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ công chức cấp xã, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn - khu phố thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Nghị quyết 07/2005/NQ-HĐND về chức danh, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 07/2005/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Tăng Văn Phả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/07/2005
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực