Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 07 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CÔNG AN XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 165/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh; Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 165/2016/NĐ CP ngày 24 tháng 12 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công; Nghị định số 67/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 42/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc xây dựng Công an xã, thị trấn chính quy;

Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức vật chất hậu cần trong Công an nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 45/2022/TT-BCA ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Công an xã, phường, thị trấn;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn, định mức trang bị cho Công an xã, phường, thị trấn;

Xét Tờ trình số 960/TTr-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tính tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, với những nội dung chính sau:

1. Quan điểm

- Tạo sự đồng thuận, thống nhất của các cấp, các ngành, các địa phương trong việc triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lực lượng Công an xã, thị trấn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và các vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự ngay tại cơ sở.

- Tập trung, huy động tối đa các nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho Công an xã, thị trấn thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ theo quy định. Việc đảm bảo cơ sở vật chất phải phù hợp với khả năng, điều kiện chung của tỉnh và từng địa phương trong tỉnh. Cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh bảo đảm tương quan chung với mức độ hiện đại hóa công sở tại địa phương và với mức độ hiện đại hóa chung của Công an các xã, thị trấn trong toàn quốc đến năm 2030.

- Việc đầu tư có trọng tâm, trọng điểm, không dàn trải và có lộ trình, bước đi phù hợp; tận dụng tối đa các trụ sở dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và các trang thiết bị, phương tiện hiện có, không đề xuất trang bị lại, chỉ bổ sung những trang thiết bị, phương tiện thực sự cần thiết theo tiêu chuẩn, định mức quy định.

2. Mục tiêu

- Phấn đấu đến hết năm 2030, 100% Công an xã, thị trấn có trụ sở làm việc độc lập đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.

- Đề nghị Bộ Công an trang bị vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thông tin liên lạc, máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý, phương tiện cho 100% Công an xã, thị trấn đáp ứng yêu cầu công tác, sinh hoạt theo quy định hiện hành.

3. Nội dung đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn bao gồm:

a) Về trụ sở làm việc

Đầu tư xây dựng, cải tạo và sửa chữa trụ sở làm việc của Công an xã, thị trấn theo phân kỳ đầu tư và thứ tự ưu tiên sau:

- Dự kiến phân kỳ đầu tư:

+ Giai đoạn 2023 - 2025: Cải tạo và sửa chữa 18 trụ sở làm việc hiện có; đầu tư xây dựng mới 45 trụ sở theo thứ tự ưu tiên;

+ Giai đoạn 2026 - 2030: Cải tạo và sửa chữa trụ sở làm việc; đầu tư xây dựng các trụ sở còn lại theo thứ tự ưu tiên.

- Thứ tự ưu tiên đầu tư: (1) Các xã, thị trấn đã được sắp xếp, sáp nhập giai đoạn 2019 - 2021; (2) Các xã, thị trấn trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự; (3) Các xã, thị trấn đảm bảo đủ cả hai tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và dân số theo quy định tại Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính và Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016; (4) Các xã, thị trấn có đông dân cư, diện tích rộng; (5) Các xã, thị trấn hiện cơ sở vật chất đặc biệt khó khăn, phòng làm việc tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, thị trấn không đủ nhu cầu sinh hoạt, công tác; (6) Các xã, thị trấn thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính giai đoạn 2023 - 2030.

- Về đất dự kiến xây dựng trụ sở Công an xã, thị trấn: Tập trung rà soát, lựa chọn vị trí đất phù hợp, thực hiện các thủ tục về đất đai theo quy định để xây dựng trụ sở làm việc của Công an xã, thị trấn với diện tích không quá 2.000m2/01 trụ sở.

b) Về trang bị cho Công an xã, thị trấn

Căn cứ tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư số 69/2021/TT-BCA ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an, rà soát các trang thiết bị, phương tiện hiện có, đề nghị Bộ Công an đầu tư vũ khí, công cụ hỗ trợ, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thông tin liên lạc, máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý, phương tiện cần thiết, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Công an xã, thị trấn.

4. Nguồn kinh phí đảm bảo cơ sở vật chất

- Kinh phí đầu tư cải tạo, sửa chữa và xây dựng mới trụ sở làm việc: Do ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương) và các nguồn hợp pháp khác đảm bảo. Đối với ngân sách địa phương được bố trí từ nguồn bán đấu giá tài sản dôi dư do Công an tỉnh và các địa phương quản lý, nguồn vốn đầu tư phát triển.

Về cơ cấu nguồn vốn ngân sách Nhà nước, như sau: (1) Ngân sách cấp huyện đảm bảo theo tỷ lệ thành phố Việt Trì, thị xã Phú Thọ tối thiểu 50%; các huyện: Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lập tối thiểu 20%; các huyện còn lại tối thiểu 30%; (2) còn lại là ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương hỗ trợ.

- Kinh phí đầu tư trang thiết bị, vũ khí, công cụ hỗ trợ: Đề nghị Bộ Công an trang bị theo tiêu chuẩn, định mức của Bộ Công an.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng các quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XIX, Kỳ họp chuyên đề thứ Hai thông qua ngày 06 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ CA; Bộ TC; Bộ KHĐT;
- TTTU, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Các đại biểu HĐNĐ tỉnh;
- TTHĐNĐ, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, P. TTDN (TN).

CHỦ TỊCH




Bùi Minh Châu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 06/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho Công an xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

  • Số hiệu: 06/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
  • Người ký: Bùi Minh Châu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/04/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản