Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2021/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 08 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 4 ĐIỀU 6 CỦA QUY ĐỊNH PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH TRONG VIỆC QUẢN LÝ TÀI SẢN CÔNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn cứ Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam;

Xét Tờ trình số 211/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 6 của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Nghị quyết số 09/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, như sau:

“4. Thẩm quyền quyết định thanh lý, tiêu hủy tài sản công

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý, tiêu hủy:

- Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng) trở lên/(trên) một đơn vị tài sản do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh quản lý.

- Xe ô tô.

- Tài sản (ngoài nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng) trở lên/(trên) một đơn vị tài sản.

b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh quyết định thanh lý, tiêu hủy tài sản công thuộc phạm vi quản lý:

- Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng)/(trên) một đơn vị tài sản.

- Tài sản (ngoài nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ dưới 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng)/(trên) một đơn vị tài sản.

c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý, tiêu hủy tài sản công thuộc phạm vi quản lý:

- Nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.

- Tài sản (ngoài nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán từ 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng) đến dưới 500.000.000 đồng (năm trăm triệu đồng)/(trên) một đơn vị tài sản.

d) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thanh lý, tiêu hủy tài sản công thuộc phạm vi quản lý (ngoài nhà làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô) có nguyên giá theo sổ sách kế toán dưới 50.000.000 đồng (năm mươi triệu đồng)/(trên) một đơn vị tài sản”.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu;
- Văn phòng Quốc hội (Bộ phận phía Nam);
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- TT T
U, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- C
ng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Hồ Thị Cẩm Đào

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 6 của Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định trong việc quản lý tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND

  • Số hiệu: 06/2021/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 08/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Hồ Thị Cẩm Đào
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản