- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật giáo dục 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 181/TTr-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết Quy định mức thu học phí năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 150/BC-VHXH ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Nghị quyết này quy định mức thu học phí năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và Trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông đang theo học tại cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập và học viên đang theo học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Mức thu học phí
1. Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp
Đơn vị tính: đồng/tháng/trẻ em, học sinh, học viên
STT | Cấp học | Nông thôn | Thành thị |
a) | Nhà trẻ | 75.000 | 120.000 |
b) | Mẫu giáo 1 buổi | 30.000 | 60.000 |
c) | Mẫu giáo 2 buổi, bán trú | 45.000 | 105.000 |
d) | Tiểu học | - | - |
đ) | Trung học cơ sở | 45.000 | 60.000 |
e) | Trung học phổ thông | 60.000 | 90.000 |
g) | Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên | 45.000 | 75.000 |
h) | Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên | 70.000 | 100.000 |
2. Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (học Online):
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, học viên
STT | Cấp học | Nông thôn | Thành thị |
a) | Tiểu học | - | - |
b) | Trung học cơ sở | 34.000 | 45.000 |
c) | Trung học phổ thông | 45.000 | 67.500 |
d) | Trung học cơ sở hệ giáo dục thường xuyên | 34.000 | 56.000 |
đ) | Trung học phổ thông hệ giáo dục thường xuyên | 52.500 | 75.000 |
Điều 4. Không thu học phí học kỳ I năm học 2021 - 2022
1. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mẫu giáo công lập;
b) Học sinh phổ thông công lập;
c) Học viên học tại Trung tâm giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
Do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VII, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 01 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 10 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí năm học 2021-2022 như năm học 2020-2021 theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để thu học phí năm học 2021-2022 bằng mức thu học phí năm học 2020-2021 đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội năm học 2021-2022
- 5Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2021-2022
- 7Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách không thu giá dịch vụ giáo dục (học phí) học kỳ I năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 8Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng một phần Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 9Nghị quyết 7/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng học phí tại các trường mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh Hải Dương quản lý năm học 2021-2022
- 10Nghị quyết 48/2021/NQ-HĐND quy định mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 và không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện và sửa đổi Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND áp dụng cho năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Nghị quyết 149/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 14Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2021-2022
- 15Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2021-2022
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật giáo dục 2019
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 5Quyết định 50/2021/QĐ-UBND về tiếp tục thực hiện mức thu học phí năm học 2021-2022 như năm học 2020-2021 theo Quyết định 55/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành
- 6Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của tỉnh Phú Thọ
- 7Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời gian áp dụng các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để thu học phí năm học 2021-2022 bằng mức thu học phí năm học 2020-2021 đối với các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập của Thành phố Hà Nội năm học 2021-2022
- 9Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
- 10Quyết định 21/2021/QĐ-UBND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2021-2022
- 11Nghị quyết 24/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách không thu giá dịch vụ giáo dục (học phí) học kỳ I năm học 2021-2022 đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về kéo dài thời hạn áp dụng một phần Nghị quyết 26/2015/NQ-HĐND do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 13Nghị quyết 7/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng học phí tại các trường mầm non và giáo dục phổ thông công lập thuộc tỉnh Hải Dương quản lý năm học 2021-2022
- 14Nghị quyết 48/2021/NQ-HĐND quy định mức học phí giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022 và không thu học phí học kỳ I năm học 2021-2022 thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum
- 15Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện và sửa đổi Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND áp dụng cho năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 17Nghị quyết 149/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 18Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2021-2022
- 19Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 20Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước áp dụng cho năm học 2021-2022
Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2021-2022 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 06/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 01/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Phạm Viết Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực