- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 02 tháng 7 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ GIÁO DỤC MẦM NON NGOÀI GIỜ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC TỪ NĂM HỌC 2021 - 2022 ĐẾN NĂM HỌC 2024 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 1
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ khoản 3 Điều 6 Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TTBGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-HĐND-VHXH ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2021 - 2022 đến năm học 2024 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
Trẻ em học mầm non; cơ quan quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo; người thực hiện công tác quản lý thu, chi các khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Nội dung, mức thu
Mức thu theo quy định dưới đây là mức thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương (huyện, thị xã, thành phố), theo nhu cầu đề xuất của Ban đại diện cha mẹ trẻ, nhà trường thỏa thuận với Ban đại diện cha mẹ trẻ về chủ trương và mức thu cụ thể, nhưng không vượt quá mức tối đa mà Nghị quyết này quy định. Thu theo đầu từng tháng và không quá 9 tháng/năm học;
Ngoài các khoản kinh phí được thu theo quy định và các khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ của cơ sở giáo dục nêu tại Nghị quyết này, các cơ sở giáo dục mầm non công lập trên địa bàn tỉnh không thỏa thuận bất cứ khoản thu nào khác.
1. Mức giá dịch vụ giáo viên giữ trẻ ngoài giờ (không bao gồm tiền ăn, nước uống của trẻ) và chỉ áp dụng khi có tối thiểu 10 trẻ đăng ký:
a) Mức giá dịch vụ giữ trẻ trước 07 giờ và sau 17 giờ hàng ngày (02 giờ/ngày). Tùy điều kiện của từng địa phương, nhà trường thỏa thuận với Ban đại diện cha mẹ trẻ thời gian cụ thể để tính giá dịch vụ.
Đơn vị tính: đồng/trẻ/tháng
Trường thuộc thành thị | Trường thuộc nông thôn | Trường thuộc vùng dân tộc và miền núi |
120.000 | 100.000 | 90.000 |
b) Mức giá dịch vụ trông giữ trẻ ngày thứ 7(10 giờ/ngày)
Đơn vị tính: đồng/trẻ/ngày
Trường thuộc thành thị | Trường thuộc nông thôn | Trường thuộc vùng dân tộc và miền núi |
65.000 | 55.000 | 50.000 |
2. Mức giá dịch vụ phát triển năng khiếu trẻ: (bơi lội, Aerobic, Anh văn, tin học, học vẽ, học đàn...)
Đơn vị tính: đồng/trẻ/tháng/01 môn
Trường thuộc thành thị | Trường thuộc nông thôn | Trường thuộc vùng dân tộc và miền núi |
230.000 | 195.000 | 170.000 |
Dịch vụ này chỉ tổ chức khi có tối thiểu 10 trẻ đăng ký và mức thu trên áp dụng chi trả cho giáo viên dạy 02 tiết/ngày, 02 ngày/tuần;
3. Các mức thu trên đã bao gồm chi trả cho hợp đồng liên kết hoặc tiền công của giáo viên và các khoản phí phục vụ cho các dịch vụ. Tùy theo số lượng trẻ đăng ký giữ ngoài giờ, tham gia các dịch vụ phát triển năng khiếu, nhà trường và Ban đại diện cha mẹ trẻ thống nhất mức thu phù hợp.
4. Công tác quản lý thu, chi
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn chi tiết cụ thể nội dung chi các khoản và công tác quản lý thu, chi đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chế độ miễn giảm
Căn cứ tình hình thực tế, nhà trường và Ban đại diện cha mẹ trẻ thống nhất xem xét miễn, giảm cho các trường hợp sau:
1. Miễn các khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ đối với trẻ: có cha mẹ thuộc hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; bị tàn tật, khuyết tật; mồ côi cả cha lẫn mẹ theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
2. Giảm 50% các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động (không bao gồm tiền ăn, nước uống) đối với trẻ: con của gia đình hộ cận nghèo, con gia đình kinh tế rất khó khăn, con mồ côi cha hoặc mẹ gặp khó khăn về kinh tế.
Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa X, kỳ họp thứ 1 thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 7 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
- 3Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 39/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5Công văn 1474/SGDĐT-GDNCL năm 2022 về chấn chỉnh tình hình hoạt động các đơn vị tham gia tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 14/2019/TT-BGDĐT hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí, mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ và hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 10Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non
- 11Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2020-2021 đến năm học 2024-2025
- 12Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 13Nghị quyết 39/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí trong cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 14Công văn 1474/SGDĐT-GDNCL năm 2022 về chấn chỉnh tình hình hoạt động các đơn vị tham gia tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ giáo dục mầm non ngoài giờ đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước từ năm học 2021-2022 đến năm học 2024-2025
- Số hiệu: 06/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực