Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2018-2020 ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2017/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh một số nội dung kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Bổ sung nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 với tổng nguồn vốn bổ sung là: 4.498,95 tỷ đồng, gồm:

a) Bổ sung 2.480,9 tỷ đồng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 để thực hiện Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020; Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI về bổ sung Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) vào danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018- 2020 nguồn ngân sách địa phương; chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư và điều chỉnh thời gian thực hiện dự án; Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV phê duyệt chủ trương vay vốn ngân hàng để hoàn thiện dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi tỉnh Thái Bình, Văn bản số 31/HĐND-TH ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 và điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách cấp tỉnh năm 2018 để bổ sung kế hoạch vốn cho các dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt còn thiếu vốn đến ngày 19 tháng 01 năm 2018; Văn bản số 78/HĐND-TH ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thống nhất điều chỉnh kế hoạch vốn ngân sách cấp tỉnh năm 2018, cụ thể:

- Nguồn vốn bổ sung từ các nguồn sau:

+ Nguồn dự phòng trung hạn giai đoạn 2016-2020 chưa phân bổ: 250 tỷ đồng.

+ Nguồn dự phòng vốn Trái phiếu chính phủ giai đoạn 2017-2020 bố trí cho dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: 85,4 tỷ đồng.

+ Nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh 03 năm 2018-2020 (mỗi năm khoảng 100 tỷ đồng): 300 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn bổ sung cân đối ngân sách: 500 tỷ đồng.

+ Còn lại 1.345,5 tỷ đồng bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh hằng năm giai đoạn 2018-2020, tiền sử dụng đất các dự án khu đô thị, dự án xây dựng khu nhà ở và tiền đấu giá đất thu hồi của các cơ quan, đơn vị không sử dụng được quy hoạch nhà ở dân cư, dự kiến:

Bổ sung khoảng 800 tỷ đồng từ nguồn tăng thu ngân sách cấp tỉnh hằng năm (bao gồm toàn bộ khoản tăng thu tiền sử dụng đất phần điều tiết từ các huyện, thành phố và tăng thu từ phí và lệ phí bổ sung xây dựng cơ bản).

Bổ sung khoảng 545,5 tỷ đồng từ tiền sử dụng đất các dự án khu đô thị, dự án xây dựng khu nhà ở và tiền đấu giá đất thu hồi của các cơ quan, đơn vị không sử dụng được quy hoạch nhà ở dân cư giai đoạn 2018-2020.

- Nguồn vốn bổ sung để thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Thanh toán cho Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình: 2.374,3 tỷ đồng.

+ Trả nợ gốc vay Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi Thái Bình trong 2 năm 2019-2020 là: 40 tỷ đồng.

+ Bổ sung cho 13 dự án đã được bố trí vốn năm 2018 nhưng chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 là: 45,5 tỷ đồng và 03 dự án đã bố trí kế hoạch vốn 2018 cao hơn dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn 2018-2020 là: 21,099 tỷ đồng.

b) Bổ sung 2.018,05 tỷ đồng nguồn vốn đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 để thực hiện các nhiệm vụ của tỉnh, cụ thể:

- Nguồn vốn bổ sung từ các nguồn sau:

+ Nguồn vốn trung hạn còn lại chưa phân bổ chi tiết theo Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh: 99,469 tỷ đồng.

+ Bổ sung 50 tỷ đồng (tương đương 50.000 tấn xi măng) từ nguồn xi măng hỗ trợ xây dựng nông thôn mới để bố trí cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh, quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A).

+ Nguồn vốn còn thiếu cần bổ sung cho các nhiệm vụ của tỉnh giai đoạn 2019-2020 là: 1.868,58 tỷ đồng, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát đất thu hồi của các cơ quan, đơn vị không sử dụng quy hoạch các dự án khu đô thị, dự án xây dựng khu nhà ở dân cư đấu giá quyền sử dụng đất và bổ sung từ các nguồn khác báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh bổ sung nguồn vốn trung hạn để tiếp tục bố trí cho các nhiệm vụ của tỉnh 2 năm 2019-2020.

- Căn cứ vào khả năng nguồn vốn thực hiện phân bổ cho các công trình, dự án theo thứ tự ưu tiên sau:

+ Thanh toán dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán: 157,95 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 01)

+ Bổ sung vốn đối ứng các dự án ODA: 50 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 02)

+ Các dự án chuyển tiếp: 444,83 tỷ đồng; các dự án trọng điểm khởi công mới: 957,26 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 03)

+ Các dự án dự kiến khởi công mới giai đoạn 2019-2020: 408 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 04)

2. Điều chỉnh một số danh mục dự án kế hoạch đầu tư công trung hạn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020:

a) Bổ sung 13 danh mục dự án đã được bố trí kế hoạch vốn năm 2018 nhưng chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 với tổng vốn là: 45,5 tỷ đồng, điều chỉnh tăng kế hoạch vốn giai đoạn 2018-2020 cho 03 danh mục dự án do kế hoạch vốn năm 2018 cao hơn kế hoạch trung hạn: 21,099 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 05)

b) Phân bố chi tiết kế hoạch vốn trung hạn cho các dự án đã được bố trí kế hoạch vốn năm 2018 chưa có trong kế hoạch trung hạn: 292,717 tỷ đồng.

(Chi tiết theo Biểu số 06)

c) Điều chỉnh giảm 06 danh mục dự án khởi công mới giai đoạn 2018-2020 chưa phân bổ chi tiết tại Biểu số 04 Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND ngày 8 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh với tổng mức đầu tư 1.877,6 tỷ đồng, gồm:

- Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình quy mô 1.000 giường (giai đoạn 2), tổng mức đầu tư 1.850 tỷ đồng.

- Dự án xây dựng công trình vườn ươm cây giống tại phường Tiền Phong, thành phố Thái Bình, giai đoạn 1, tổng mức đầu tư 9,7 tỷ đồng.

- Dự án đầu tư phần mềm quản lý giáo dục Trường Đại học Thái Bình, tổng mức đầu tư 1,5 tỷ đồng.

- Đầu tư xây dựng hệ thống thông tin địa lý (GIS) phục vụ công tác quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thái Bình, tổng mức đầu tư 4,5 tỷ đồng.

- Dự án Điều chỉnh, mở rộng Vườn hoa Lê Quý Đôn, tổng mức đầu tư 02 tỷ đồng.

- Đầu tư xây mới công trình Khu thực hành nông nghiệp công nghệ cao, sửa chữa Nhà giảng đường và cải tạo một số hạng mục công trình Trường Trung học nông nghiệp, tổng mức đầu tư: 9,85 tỷ đồng.

d) Điều chỉnh kế hoạch vốn giai đoạn 2018-2020

- Điều chỉnh giảm 20 tỷ đồng kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2018-2020 của Dự án Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình quy mô 1.000 giường (giai đoạn 2).

- Điều chỉnh tăng 20 tỷ đồng kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A).

- Bổ sung 50 tỷ đồng kế hoạch vốn giai đoạn 2018-2020 (tương đương 50.000 tấn xi măng) từ nguồn xi măng hỗ trợ xây dựng nông thôn mới chưa sử dụng cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết và căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội, thu chi ngân sách của tỉnh, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh triển khai kế hoạch đầu tư công hằng năm cho phù hợp tình hình thực tế.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVI, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2018.

Biểu số 03, 04 ban hành kèm theo Nghị quyết này thay thế Biểu số 04 ban hành kèm theo Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ năm phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình, Báo Thái Bình;
- Lưu: VTVP.

CHỦ TỊCH




Đặng Trọng Thăng

 

Biểu 01:

NHU CẦU KẾ HOẠCH VỐN THANH TOÁN NỢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐÃ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN ĐẾN NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

DỰ ÁN

Nợ XDCB đến 31/12/2017

Nợ XDCB còn lại chưa có nguồn xử lý

1

2

3

4

 

TỔNG SỐ

300.706

157.952

1

Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6, đoạn từ K14+500 đến K18+00 và K26+00 đến K34+00 huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình

51.509

26.509

2

Kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng để di chuyển cửa hàng xăng dầu của Công ty Thương mại Việt Hà tại phường Tiền Phong, thành phố Thái Bình

4

4

3

Xử lý khẩn cấp kè Hà My đoạn từ K42+840 đến K43+040 đê biển số 7, huyện Thái Thụy

6

6

4

Di chuyển đường điện trung áp 10KV Khu công nghiệp Tiền Hải

8

8

5

Điện chiếu sáng thuộc dự án đầu tư xây dựng Kết cấu hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Gia Lễ

11

11

6

Phát triển giống cây nông, lâm nghiệp từ năm 2013 đến năm 2020 phục vụ sản xuất tỉnh Thái Bình và các tỉnh trong cả nước (giai đoạn 1)

16

16

7

Đầu tư xây dựng trường Trung học phổ thông Mê Linh, huyện Đông Hưng

21

21

8

Hạ tầng thủy sản xã Bình Thanh, huyện Kiến Xương

23

23

9

Di chuyển đường dây 10KV Trường Trung cấp nghề cho người khuyết tật tỉnh Thái Bình

32

32

10

Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Hưng Nhân, huyện Hưng Hà

33

33

11

Cải tạo, nâng cấp Trường Trung học phổ thông Lê Quý Đôn - Thành phố Thái Bình

37

37

12

Mở rộng nhà để xe, cải tạo tường dậu của Trường Đại học Thái Bình

37

37

13

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Trãi

38

38

14

Cải tạo đường tránh qua Thị trấn Thanh Nê - huyện Kiến Xương

41

41

15

Đường làng nghề xã Thái Xuyên kéo dài

42

42

16

Tu bổ, tôn tạo và bảo tồn khu di tích Chùa Keo, xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư

47

47

17

Nhà khách công vụ Công an tỉnh

63

63

18

Nhà để xe tại trụ sở làm việc của HĐND, UBND và Đoàn ĐBQH tỉnh

69

69

19

Hệ thống thiết bị Trung tâm Phát thanh và Truyền hình Thái Bình (Giai đoạn 1)

71

71

20

Đường Đồng Châu (Giai đoạn 1)

92

92

21

Nhà học 4 tầng số 2 trường Trung học phổ thông Đông Thụy Anh

99

99

22

Xử lý khẩn cấp kè Hồng Phong, xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà (đoạn từ K1+800 đến K2+280)

218

218

23

Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc Đoàn ca múa kịch Thái Bình

277

277

24

Sửa chữa, khắc phục thiệt hại do cơn bão số 01 năm 2016 gây ra tại Bệnh viện Lao và bệnh Phổi

323

323

25

Hệ thống truyền thanh vùng công giáo và ven biển, tỉnh Thái Bình

342

342

26

Trường Trung cấp nghề Thủ công mỹ nghệ Kiến Xương (Giai đoạn 1)

388

388

27

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị của Trung tâm Cai nghiện ma túy và Chăm sóc đối tượng xã hội Thái Bình

393

393

28

Sửa chữa phòng làm việc Báo Thái Bình điện tử

494

494

29

Cải tạo, nâng cấp Đường liên xã Vũ Ninh, huyện Kiến Xương đi xã Vũ Hội huyện Vũ Thư (đoạn từ tỉnh lộ 458 đến cống Chợ Cầu)

518

518

30

Hỗ trợ hạ tầng Nhà ở xã hội, phường Quang Trung, thành phố Thái Bình

576

576

31

Cải tạo, sửa chữa các công trình bị thiệt hại do bão số 1 gây ra tại Bệnh viện Tâm thần

549

549

32

Cải tạo, nâng cấp mặt đê Đại Thắng, xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương

554

554

33

Hệ thống cấp nước thị trấn Nam Trung, huyện Tiền Hải

679

679

34

Xây dựng trường Trung học phổ thông Đông Thụy Anh, huyện Thái Thụy năm 2010

843

843

35

Xử lý khẩn cấp kè Hống từ K17+600 đến K18+100, đê Hữu sông Hóa xã Thụy Ninh, huyện Thái Thụy

881

881

36

Xử lý khẩn cấp kè Thái Phúc đoạn từ K46+060 đến K46+520 đê tả sông Trà Lý

975

975

37

Nhà hành chính quản trị trường Trung học phổ thông Nam Duyên Hà

1.107

1.107

38

Cải tạo, sửa chữa thiệt hại do cơn bão số 01 năm 2016 gây ra đối với công trình Bảo tàng tỉnh

1.169

1.169

39

Nâng cấp hệ thống đê Hồng Hà đoạn từ Nhật Tảo đến Tân Đệ (K133 - K150 và K150 - K160), giai đoạn I từ K139+400 đến K141+100 và từ K142+100 đến K146+100

1.202

1.202

40

Đường và cầu qua sông Đào Thành nối hai xã Canh Tân - Cộng Hòa, huyện Hưng Hà

1.244

1.244

41

Xử lý khẩn cấp kè Bình Trật I, từ K34+800 đến K35+200, đê Hữu Trà Lý, xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương

1.301

1.301

42

Xử lý khẩn cấp đê bối Vũ Vân, tuyến đê I, huyện Vũ Thư

1.608

1.608

43

Đường ĐH 76 đoạn từ cầu Xuân Trạch đến bờ sông Diêm nối dài đến Đền Trần A Sào, huyện Quỳnh Phụ

1.731

1.731

44

Nhà ăn học viên Trường Cao đẳng nghề số 19

3.828

1.828

45

Xử lý khẩn cấp đê bối Hồng Minh - Chí Hòa từ K2+900 đến K6+200, đê tả Trà Lý, huyện Hưng Hà

8.886

1.886

46

Cải tạo, sửa chữa một số hạng mục trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật tỉnh Thái Bình

1.987

1.987

47

Xử lý khẩn cấp kè Cao Phú từ K18+800 đến K19+150 đê tả Trà Lý, xã Đồng Phú, huyện Đông Hưng

2.570

1.270

48

Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bối Lưu Xá, xã Canh Tân, huyện Hưng Hà

2.690

1.390

49

Xử lý khẩn cấp đê bối Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ

2.805

1.405

50

San nền lấp trũng, xây dựng, mua sắm, lắp đặt thiết bị xây dựng nhà A, B khoa khám bệnh thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Mắt Thái Bình (giai đoạn 1)

3.704

1.858

51

Dự án đầu tư xây dựng Thư viện điện tử/Thư viện số tỉnh Thái Bình phục vụ phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội địa phương

3.908

908

52

Xử lý khẩn cấp kè Bình Trật II đoạn từ K36+100 đến K36+350, đê Hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương

4.481

2.181

53

Xử lý khẩn cấp kè Nội Lang đoạn từ K2+300 đến K3+200 và kè hướng dòng thượng lưu cống Tân Lập, xã Nam hải, huyện Tiền Hải

6.934

4.434

54

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông Trà Lý, tỉnh Thái Bình

6.333

3.733

55

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông Diêm Hộ, xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (giai đoạn 1)

6.491

3.891

56

Nâng cấp hệ thống sông Hữu Luộc K0 - K36 (GĐ1 từ K18+700 đến K22+700, Kè Đồng Trực, Kè Hiệp Tứ)

8.043

4.743

57

Bệnh xá Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình

8.590

5.090

58

Khắc phục thiệt hại do bão số 01 công trình trường THPT Chuyên Thái Bình

9.959

5.959

59

Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115

14.523

8.523

60

Trụ sở làm việc Tỉnh ủy Thái Bình

18.065

10.865

61

Cầu Tịnh Xuyên

30.000

11.800

62

Tuyến đường từ QL39 đi phà Cồn Nhất (đoạn từ QL39 đến Trà Giang) (bao gồm cả 02 giai đoạn) - bố trí để thanh toán dứt điểm nợ xây dựng cơ bản của giai đoạn 1

63.188

19.907

63

Xử lý khẩn cấp đê cửa sông hữu Diêm Hộ đoạn từ K1+050 đến K4+800 và gia cố chân kè Hà My, huyện Thái Thụy

12.223

9.828

64

Xử lý khẩn cấp đê cửa sông Tả Diêm Hộ, đoạn từ K0+300 đến K2+300, xã Thụy Liên, huyện Thái Thụy

11.782

9.750

65

Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện Y học cổ truyền Thái Bình

45

45

 

Biểu 02:

BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ODA - ĐỐI ỨNG NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2018-2020

(Kèm theo Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

Stt

Dự án

Chủ dự án

Nhà tài trợ

QĐ phê duyệt dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Thời gian thực hiện dự án

KH 2018-2020

KH vốn đối ứng 2018- 2020-Ngân sách tỉnh

Ghi chú

ODA

Vốn đối ứng

Tổng cộng

ODA (đang đề xuất)

Đối ứng

 

Tổng số

 

 

 

579.812

140.174

719.986

 

549.444

125.323

50.000

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình thí điểm xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ tưới tiêu cho khu cánh đồng mẫu sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao theo hướng tăng trưởng xanh (cho 3 Xã huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình)

BQLDA các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chính phủ cấp phát

 

126.847

23.077

149.924

2018-2020

126.847

23.077

10.000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình Xử lý đột xuất cấp bách kè Hà My đoạn từ K2+000 đến K2+850 đê cửa Hữu sông Diêm Hộ; nắn tuyến đê bảo vệ khu dân cư thuộc thị trấn Diêm Điền từ cống Ngoại Trình II K12+870 đến cống Diêm Điền K13 Pam huyện Thái Thụy; trồng rừng ngập mặn đê biển số 8 huyện Thái Thụy, đê biển 5,6 huyện Tiền Hải; nâng cấp tuyến đê biển từ K42 đến K43+700 và K44+750 đến K55 huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

BQLDA các công trình nông nghiệp và PTNT

Chính phủ cấp phát

 

160.673

29.302

189.975

2018-2020

160.673

29.302

10.000

 

3

Dự án tăng cường hệ thống y tế tỉnh tại Thái Bình; sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng tái thiết Đức (KfW)

Sở Y tế

KFW (vay lại 30%)

 

71.893

17.973

89.866

2018-2020

71.893

17.973

8.000

 

4

Dự án hỗ trợ tạo việc làm và hòa nhập tại các trường dạy nghề Việt Nam

Trường cao đẳng nghề Thái Bình

Chính phủ Italia

 

17.945

3.346

21.291

2018-2020

17.945

3.346

2.000

 

5

Dự án bảo tồn và quản lý hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển khu vực đồng bằng sông Hồng; sử dụng vốn vay ODA của Ngân hàng tái thiết Đức (KfW)

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

KFW (vay lại 30%)

 

202.454

66.476

268.930

2018-2022

172.086

51.625

20.000

 

 

Biểu 03:

NHU CẦU KẾ HOẠCH VỐN CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2019-2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư ban đầu hoặc điều chỉnh

Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015

Nhu cầu giai đoạn 2016- 2020

Đã bố trí năm 2016, 2017

Kế hoạch năm 2018

Dự kiến nhu cầu 2019- 2020

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

13.185.983

110.139

2.234.631

545.504

287.032

1.402.095

 

A

CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP ĐÃ ĐƯỢC QUYẾT NGHỊ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2017/NQ-HĐND

 

10.287.550

110.139

911.899

275.665

191.400

444.834

 

I

Các dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2018-2020

 

1.358.904

110.139

769.399

275.265

140.900

353.234

 

1

Đường cứu hộ cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương

2056; 14/10/2011

341.755

73.000

80.000

20.000

10.000

50.000

 

2

Tuyến đường ĐT.456 (đường trục I) từ cầu Vô Hối đến Diêm Điền, huyện Thái Thụy

3124; 31/10/2016;

298.175

 

208.000

115.000

10.000

83.000

 

3

Tuyến đường trục ĐH.60 đoạn từ cầu Văn Cẩm (ĐT.452) đi Đô Kỳ (ĐT.455) và đoạn từ ngã tư Trần Xá, xã Văn Cẩm đi xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà sang xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ

36; 10/6/2015 1452; 21/04/2017

85.000

 

67.000

12.000

8.000

47.000

 

4

Cầu qua sông 3/2 trên tuyến đường Kỳ Đồng kéo dài và nạo vét sông 3/2 (đoạn từ chợ cầu Nề đến sông Kiến Giang) Thành phố

771; 31/03/2016

24.924

 

21.410

9.410

5.000

7.000

 

5

Cầu Vũ Trung - Vũ Quý, huyện Kiến Xương

1732; 26/9/2014

37.000

12.000

24.941

4.941

6.000

14.000

 

6

Tuyến đường ĐT455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao với đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Quỳnh Nguyên huyện Quỳnh Phụ

636; 16/3/2017

56.292

 

45.000

-

10.000

35.000

 

7

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình)

546; 04/3/2016

16.974

 

16.000

12.000

3.500

500

 

8

Cải tạo, nâng cấp trại nuôi cá thực nghiệm nuôi cá Hòa Bình và Trại giống nước ngọt Vũ Lạc thuộc trung tâm giống thủy sản Thái Bình

3078; 28/10/2016

10.068

 

10.000

3.000

3.400

3.600

 

9

Xử lý khẩn cấp kè Đào Thành xã Canh Tân, huyện Hưng Hà từ K4+100 đến K4+700, đê hữu Luộc

3673; 14/12/2016

14.420

 

13.000

3.000

8.000

2.000

 

10

Xử lý khẩn cấp đê bối Hồng Minh - Chí Hòa, từ K2+900 đến K6+200, đê tả Trà Lý, huyện Hưng Hà

3435; 28/11/2016

14.487

 

13.000

4.000

7.000

2.000

 

11

Xử lý khẩn cấp đoạn cuối kè Vũ Bình và kè hai bờ cửa vào phía thượng lưu cống Nguyệt Lâm, xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương

31; 09/01/2017

14.985

 

13.000

 

5.000

8.000

 

12

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

2355; 1/9/2017

34.900

0

24.000

4.000

6.000

14.000

 

13

Dự án đầu tư xây dựng các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Mắt

2357; 01/9/2017

14.958

0

12.000

4.300

4.000

3.700

 

14

Dự án đầu tư xây dựng Trường cán bộ thanh thiếu nhi

2727; 04/10/2016

11.039

 

10.100

5.100

2.000

3.000

 

15

Đầu tư xây dựng nhà lớp học 3 tầng và khu dinh dưỡng Trường mầm non Hoa Hồng

180; 31/10/2016

7.622

 

7.277

3.277

2.000

2.000

 

16

Dự án cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công trình Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình

381; 15/2/2017; 774; 05/4/2017

4.302

 

4.000

-

3.000

1.000

 

17

Tu bổ, tôn tạo Đình, Đền, Chùa, Miếu Bình Cách xã Đông Xá, huyện Đông Hưng

940; 26/5/11

19.811

10.639

7.500

2.500

2.000

3.000

 

18

Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đình, đền Lại Trì, xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

181; 31/10/2016

25.000

 

23.000

7.000

10.000

6.000

 

19

Khu hành cung Lỗ Giang, xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà

 

19.132

 

19.000

10.000

7.000

2.000

 

20

Cụm bến Tượng thuộc khu di tích lịch sử Nhà Trần: Đình, Đền, Bến Tượng A Sào, xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ

2680; 13/10/2017

32.800

 

25.000

3.000

10.000

12.000

 

21

Trụ sở làm việc Công an huyện Thái Thụy

307B; 24/10/2014

64.827

14.500

25.000

8.000

5.000

12.000

 

22

Doanh trại - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

4508; 29/10/2015

200.000

 

90.737

40.737

10.000

40.000

 

23

Dự án ứng dụng công nghệ thông tin vào phần mềm quản lý hồ sơ người có công

3128a; 31/10/2016

2.734

 

2.734

1.000

1.000

734

 

24

Đầu tư xây dựng Thư viện điện tử Thư viện số tỉnh Thái Bình phục vụ phát triển KTVHXH địa phương

3103; 28/10/2016

7.700

 

7.700

3.000

3.000

1.700

 

II

Các dự án khởi công mới năm 2018, chuyển tiếp giai đoạn 2019-2020

 

8.928.646

-

142.500

400

50.500

91.600

 

25

Dự án tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thái Bình

 

1.593.000

 

20.000

 

10.000

10.000

 

26

Đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần A: nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng)

 

7.200.000

 

10.000

 

5.000

5.000

 

27

Cải tạo sửa chữa nhà I Bệnh viện Đa khoa tỉnh (để bố trí cho Trung tâm ung bướu)

2813; 30/10/2017

4.482

0

3.600

 

1.500

2.100

 

28

Xây dựng nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Thụy Anh

2774; 25/10/2017

7.338

 

5.900

100

3.000

2.800

 

29

Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng 21 phòng học, xây dựng trạm biến áp và hệ thống đường điện Trường THPT Tiên Hưng

2830; 31/10/2017

4.879

 

3.900

 

2.000

1.900

 

30

Xây dựng nhà học 3 tầng 15 phòng học Trường THPT Chu Văn An

2775; 25/10/2017

12.722

 

10.200

100

3.000

7.100

 

31

Đầu tư xây dựng nhà học 3 tầng trường THPT Lê Quý Đôn

3123; 31/10/2016

11.318

 

9.100

100

3.000

6.000

 

32

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trung tâm Cai nghiện ma túy và chăm sóc đối tượng xã hội tỉnh Thái Bình

2648; 10/10/2017

4.850

 

3.900

100

2.000

1.800

 

33

Dự án đầu tư xây dựng công trình trường quay truyền hình Đài phát thanh và truyền hình Thái Bình

3123a; 31/10/2016

12.932

 

10.000

-

3.000

7.000

 

34

Dự án bảo quản, tu bổ phục hồi di tích Miếu Hai thôn, xã Xuân Hòa, huyện Vũ Thư

2708; 17/10/2017

4.938

-

4.500

-

2.500

2.000

 

35

Đầu tư xe truyền hình lưu động Đài phát thanh truyền hình tỉnh

 

29.920

 

27.000

 

6.000

21.000

 

36

Sửa chữa, xây dựng một số cơ sở vật chất của Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

1641; 23/6/2017

4.900

 

4.500

-

2.000

2.500

 

37

Phân căn cứ Hậu cần - Kỹ thuật phía trước, trong khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình

2812; 30/10/2017

34.738

 

27.800

-

6.000

21.800

 

38

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thái Bình

 

2.629

 

2.100

-

1.500

600

 

B

CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM KHỞI CÔNG MỚI

 

2.898.434

-

1.322.732

269.839

95.632

957.261

 

I

DANH MỤC ĐÃ ĐƯỢC QUYẾT NGHỊ TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2017/NQ-HĐND

 

196.587

-

132.600

100

10.000

122.500

 

1

Dự án đầu tư xây dựng đoạn tuyến nhánh nối từ QL39 đến dự án BOT (tuyến đường nối từ QL10 đến đường Thái Bình - Hà Nam, đoạn từ QL10 đến sông Trà Lý và cầu vượt sông Trà Lý)

 

124.000

 

80.000

 

10.000

70.000

 

2

Đầu tư mua máy siêu âm và hệ thống số hóa X-quang - Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

2720; 18/10/2017

2.550

 

2.100

 

-

2.100

 

3

Dự án đầu tư xây dựng Khoa phẫu thuật Bệnh viện Mắt

2253; 24/8/2017

26.818

0

21.500

100

-

21.400

 

4

Đầu tư xây dựng nhà đa năng, nhà để xe, sân tập thể thao ngoài trời và cải tạo một số hạng mục nhà học 6 tầng trường THPT Chuyên Thái Bình

2014; 22/7/2016

28.210

 

15.000

-

-

15.000

 

5

Dự án cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công trình cấp bách của Trường Chính trị tỉnh

630; 16/3/2017

3.809

 

3.000

-

-

3.000

 

6

Đền Trần xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

 

11.200

 

11.000

 

 

11.000

 

II

DANH MỤC BỔ SUNG

 

2.701.847

-

1.190.132

269.739

85.632

834.761

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm kiểm soát bệnh tật CDC tỉnh Thái Bình

 

119.400

 

85.000

 

10.000

75.000

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Thư viện khoa học tổng hợp tỉnh

 

25.000

 

20.000

 

10.000

10.000

 

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đường tránh trú bão, cứu hộ, cứu nạn, phát triển kinh tế biển và đảm bảo an ninh quốc phòng ven biển phía Nam tỉnh Thái Bình (đường 221A)

 

711.000

 

300.000

15.239

60.000

224.761

 

4

Dự án nâng bãi ổn định đê biển số 8 từ K26+700 đến K31+700 huyện Thái Thụy, kết hợp tạo mặt bằng để phát triển công nghiệp - dịch vụ

 

706.108

 

300.000

239.000

 

61.000

 

5

Nắn tuyến đê biển 8 từ K26+700 đến K31+700 kết hợp giao thông huyện Thái Thụy

2097; 01/8/2016

414.105

 

150.000

10.000

 

140.000

 

6

Dự án đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa thành phố Thái Bình tại khu Trung tâm y tế

 

34.900

 

20.000

 

 

20.000

 

7

Dự án công viên Kỳ Bá thành phố Thái Bình

 

350.000

 

150.000

 

 

150.000

 

8

Dự án đầu tư xây dựng công viên phía Bắc thuộc Công viên 30/6

 

33.000

 

15.000

 

 

15.000

 

9

Dự án bảo tàng tỉnh Thái Bình

 

250.000

 

100.000

 

 

100.000

 

10

Xử lý cấp bách cống Cháy tại K8+500 đê cửa sông Hữu Hóa xã Thụy Tân huyện Thái Thụy

2676; 12/10/2017

9.301

 

6.000

 

 

6.000

 

11

Xử lý cấp bách cống Dương Liễu tại vị trí Km 190+600 đê tả Hồng Hà II, xã Minh Tân, huyện Kiến Xương

1131; 15/5/2018

13.880

 

10.000

 

 

10.000

 

12

Xử lý khẩn cấp đường vào trung tâm xã và đường vào khu di dân tái định cư xã Quỳnh Lâm, huyện Quỳnh Phụ

4068/; 30/12/2016

13.041

 

12.632

2.500

5.632

4.500

 

13

Xử lý cấp bách kè Lão Khê đoạn từ K133+250 đến K133+700 đê Hồng Hà I, huyện Hưng Hà

1171; 12/5/2017

13.129

 

13.000

 

 

13.000

 

14

Xử lý khẩn cấp kè Tân Thành 3 đoạn từ K17+900 đến K18+400 đê Hữu Trà Lý huyện Vũ Thư

1376; 05/6/2017

8.983

 

8.500

3.000

 

5.500

 

 

Biểu 04:

DỰ KIẾN NHU CẦU CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2019-2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư ban đầu hoặc điều chỉnh

Dự kiến kế hoạch 2019- 2020

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG SỐ

 

725.583

408.000

 

1

Xử lý khẩn cấp đê cửa sông Hữu Hóa đoạn từ K2+900 đến K7+000, huyện Thái Thụy

1406; 07/6/2017

14.861

12.000

 

2

Xử lý khẩn cấp kè Vũ Đoài đoạn từ K10+400 đến K11+064, đê tuyến 1, huyện Vũ Thư

 

14.848

12.000

 

3

Xử lý cấp bách tuyến đê, kè thuộc đê Tả Hồng Hà II, đoạn từ K158+150 đến K159+550 huyện Vũ Thư (GĐ2)

1162; 13/5/2016

28.483

20.000

 

4

Đường ĐT.454 (chân cầu Tịnh Xuyên) đi khu di tích lịch sử Hành cung Lỗ Giang và Khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, huyện Hưng Hà

 

116.500

65.000

 

5

Cải tạo nâng cấp đường ĐT.455 (đường 216 cũ) đoạn từ QL10 đến đường ĐT.456. (Giai đoạn 1: Từ Quốc lộ 10 đến xã An Dục, Quỳnh Phụ)

 

100.000

62.000

 

6

Tuyến đường ĐT455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao với đường Thái Bình - Hà Nam đến lối rẽ vào UBND xã Tây Đô, huyện Hưng Hà

 

86.270

48.000

 

7

Đường ĐH.64, huyện Hưng Hà đoạn từ đường ĐT.452 đì đường ĐT.455)

 

55.000

20.000

 

8

Dự án đầu tư xây dựng Nhà điều trị bệnh nhân, trạm biến áp và các hạng mục phụ trợ Bệnh viện đa khoa Phụ Dực

2750; 20/10/2017

24.046

15.600

 

9

Xây dựng nhà hiệu bộ, các phòng bộ môn và hạng mục phụ trợ Trường THPT Phạm Quang Thẩm

2701; 16/10/2017

11.321

8.000

 

10

Xây dựng nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Bình Thanh

 

10.099

7.000

 

11

Xây dựng nhà hiệu bộ và các phòng bộ môn Trường THPT Lý Bôn

 

17.167

12.000

 

12

Nhà học 4 tầng 16 phòng học và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Hưng Nhân huyện Hưng Hà

2818; 30/10/2017

14.807

10.000

 

13

Đầu tư san lấp mặt bằng khu đất mở rộng, xây dựng hệ thống thoát nước toàn trường, lán xe giáo viên và lát sân trường - Trường THPT Mê Linh

 

5.000

4.000

 

14

Đầu tư xây dựng các hạng mục còn lại theo quy hoạch tổng thể Khu lưu niệm nhà bác học Lê Quý Đôn, xã Độc Lập, huyện Hưng Hà

 

30.000

23.000

 

15

Xây dựng nhà hội trường và các hạng mục phụ trợ Doanh trại Ban chỉ huy Quân sự huyện Tiền Hải, Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh

2911; 9/11/2017

9.222

7.400

 

16

Đầu tư xây dựng 3 trạm bơm động lực để tiêu thoát nước mưa trên địa bàn Thành phố, Thái Bình

 

20.000

10.000

 

17

Đầu tư cải tạo, nâng cấp đường 219 đoạn Vũ Quý - Vũ Trung, huyện Kiến Xương

1552; 18/10/2016

15.000

8.000

 

18

Cải tạo nâng cấp đường Vũ Quý - Vũ Bình, huyện Kiến Xương

847; 16/06/2016

24.700

10.000

 

19

Cải tạo nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn liên xã Bình Nguyên - An Bình - Vũ Tây, huyện Kiến Xương

1637; 06/10/2017

30.333

12.000

 

20

Xây dựng phần thân đơn nguyên I, khối nhà 7A, Bệnh viện Đa khoa huyện Hưng Hà

 

9.000

6.000

 

21

Xây dựng cầu Quyết Tiến -Thanh Tân, huyện Kiến Xương

493; 26/02/2018

13.873

8.000

 

22

Đầu tư xây dựng Trung tâm kỹ thuật, cận lâm sàng và trạm biến áp Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

 

33.000

12.000

 

23

Xử lý cấp bách kè Thái Phúc II, đê tả Trà Lý đoạn từ K48+230 đến K48+930 thuộc địa phận xã Thái Phúc, huyện Thái Thụy.

 

13.853

6.000

 

24

Cải tạo khối nhà học 3 tầng 21 phòng Trường Trung học phổ thông Nam Đông Quan

 

5.200

3.000

 

25

Dự án đầu tư xây dựng nhà điều trị nội trú 5 tầng Bệnh viện Đa khoa Thái Ninh

 

23.000

7.000

 

 

Biểu 05:

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN GIAI ĐOẠN 2018-2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

STT

DỰ ÁN

Kế hoạch vốn trung hạn 2018- 2020 theo Nghị quyết 17/2017/NQ- HĐND

Kế hoạch vốn năm 2018 đã phân bổ

Kế hoạch vốn trung hạn nguồn NSĐP 2018- 2020 bổ sung

Kế hoạch vốn trung hạn nguồn NSĐP 2018- 2020 sau chỉnh

 

TỔNG SỐ

54.401

121.000

66.599

121.000

I

Dự án chưa có trong danh mục kế hoạch trung hạn tại Nghị quyết số 17/2017/NQ-HĐND

-

45.500

45.500

45.500

1

Xử lý khẩn cấp kè Cao Phú từ K18+800 đến K19+150 đê tả Trà Lý, xã Đồng Phú, huyện Đông Hưng

 

1.300

1.300

1.300

2

Xử lý khẩn cấp sạt lở đê bối Lưu Xá, xã Canh Tân, huyện Hưng Hà

 

1.300

1.300

1.300

3

Xử lý khẩn cấp đê bối Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ

 

1.400

1.400

1.400

4

Xử lý khẩn cấp kè Bình Trật II đoạn từ K36+100 đến K36+350, đê Hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương

 

2.300

2.300

2.300

5

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông Trà Lý, tỉnh Thái Bình

 

2.600

2.600

2.600

6

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại cửa sông Diêm Hộ, xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (Giai đoạn 1)

 

2.600

2.600

2.600

7

Nâng cấp hệ thống sông Hữu Luộc K0 - K36 (Giai đoạn 1 từ K18+700 đến K22+700, Kè Đồng Trực, Kè Hiệp Tứ)

 

3.300

3.300

3.300

8

Bệnh xá Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Thái Bình

 

3.500

3.500

3.500

9

Khắc phục thiệt hại do bão số 01 công trình trường Trung học phổ thông Chuyên Thái Bình

 

4.000

4.000

4.000

10

Trung tâm vận chuyển cấp cứu 115

 

6.000

6.000

6.000

11

Trụ sở làm việc Tỉnh ủy Thái Bình

 

7.200

7.200

7.200

12

Cầu Tịnh Xuyên

 

8.000

8.000

8.000

13

Nhà ăn học viên trường Cao đẳng nghề số 19 Bộ Quốc phòng

 

2.000

2.000

2.000

II

Dự án bố trí Kế hoạch 2018 cao hơn kế hoạch trung hạn

54.401

75.500

21.099

75.500

1

Xử lý khẩn cấp kè Nội Lang đoạn từ K2+300 đến K3+200 và kè hướng dòng thượng lưu cống Tân Lập, xã Nam Hải huyện Tiền Hải

1.961

2.500

539

2.500

2

Cầu vượt sông Trà Lý

50.000

60.000

10.000

60.000

3

Tuyến đường từ QL39 đi phà Cồn Nhất (đoạn từ QL39 đến Trà Giang) (bao gồm cả 02 giai đoạn) - bố trí để thanh toán dứt điểm nợ XDCB của GĐ 1

2.440

13.000

10.560

13.000

 

Biểu 06:

DANH MỤC DỰ ÁN PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH TRUNG HẠN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2018-2020

(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của HĐND tỉnh)

STT

Danh mục dự án

Số quyết định; ngày, tháng, năm

Tổng mức đầu tư ban đầu hoặc điều chỉnh

Lũy kế vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015

Đã bố trí năm 2016, 2017

Kế hoạch năm 2018 đã phân bổ

Phân bổ chi tiết giai đoạn 2018- 2020

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

 

2.316.281

146.653

410.165

292.717

292.717

 

A

CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP SANG NĂM 2018

 

1.900.936

146.653

409.765

214.217

214.217

 

1

Đường cứu hộ cứu nạn liên xã Quang Bình, Quang Minh, Minh Tân, Bình Thanh huyện Kiến Xương

2056; 14/10/2011

341.755

73.000

20.000

10.000

10.000

 

2

Tuyến đường ĐT.456 (đường trục I) từ cầu Vô Hối đến Diêm Điền, huyện Thái Thụy

3124; 31/10/2016;

298.175

 

115.000

10.000

10.000

 

3

Tuyến đường trục ĐH.60 đoạn từ cầu Văn Cẩm (ĐT.452) đi Đô Kỳ (ĐT.455) và đoạn từ ngã tư Trần Xá xã Văn Cẩm đi xã Bắc Sơn, huyện Hưng Hà sang xã Quỳnh Nguyên, huyện Quỳnh Phụ

36; 10/6/2015 1452; 21/04/2017

85.000

 

12.000

8.000

8.000

 

4

Cầu qua sông 3/2 trên tuyến đường Kỳ Đồng kéo dài và nạo vét sông 3/2 (đoạn từ chợ cầu Nề đến sông Kiến Giang) Thành phố

771; 31/03/2016

24.924

 

9.410

5.000

5.000

 

5

Cầu Vũ Trung - Vũ Quý, huyện Kiến Xương

1732: 26/9/2014

37.000

12.000

4.941

6.000

6.000

 

6

Tuyến đường ĐT455 (đường 216 cũ) đoạn từ nút giao với đường Thái Bình - Hà Nam đến xã Quỳnh Nguyên huyện Quỳnh Phụ

636; 16/3/2017

56.292

 

0

10.000

10.000

 

7

Sửa chữa, nâng cấp đường Nguyễn Mậu Kiến (đoạn qua Khu công nghiệp Phúc Khánh, thành phố Thái Bình)

546; 04/3/2016

16.974

 

12.000

3.500

3.500

 

8

Cải tạo, nâng cấp trại nuôi cá thực nghiệm nuôi cá Hòa Bình và Trại giống nước ngọt Vũ Lạc thuộc Trung tâm giống thủy sản Thái Bình

3078; 28/10/2016

10.068

 

3.000

3.400

3.400

 

9

Xử lý khẩn cấp kè Đào Thành xã Canh Tân, huyện Hưng Hà từ K4+100 đến K4+700, đê hữu Luộc

3673; 14/12/2016

14.420

 

3.000

8.000

8.000

 

10

Xử lý khẩn cấp đê bối Hồng Minh - Chí Hòa, từ K2+900 đến K6+200, đê tả Trà Lý, huyện Hưng Hà

3435; 28/11/2016

14.487

 

4.000

7.000

7.000

 

11

Xử lý khẩn cấp đoạn cuối kè Vũ Bình và kè hai bờ cửa vào phía thượng lưu cống Nguyệt Lâm, xã Vũ Bình, huyện Kiến Xương

31; 09/01/2017

14.985

 

 

5.000

5.000

 

12

Cải tạo, sửa chữa trạm thủy sản Bắc Thái Bình

323; 03/2/2017

1.407

 

0

1.000

1.000

 

13

Dự án tăng cường năng lực quan trắc, phân tích tài nguyên và môi trường

1456; 10/6/2016

5.755

 

4.500

1.000

1.000

 

14

Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

2355; 1/9/2017

34.900

0

4.000

6.000

6.000

 

15

Dự án đầu tư xây dựng các hạng mục phụ trợ Bệnh viện Mắt

2357; 01/9/2017

14.958

0

4.300

4.000

4.000

 

16

Dự án đầu tư xây dựng Trường Cán bộ thanh thiếu nhi

2727; 04/10/2016

11.039

 

5.100

2.000

2.000

 

17

Đầu tư xây dựng nhà lớp học 3 tầng và khu dinh dưỡng Trường mầm non Hoa Hồng

180; 3110/2016

7.622

 

3.277

2.000

2.000

 

18

Dự án cải tạo, sửa chữa một số hạng mục công trình Trường Cao đẳng Sư phạm Thái Bình

381; 15/2/2017; 774; 05/4/2017

4.302

 

0

3.000

3.000

 

19

Tu bổ, tôn tạo Đình, Đền, Chùa, Miếu Bình Cách xã Đông Xá, huyện Đông Hưng

940; 26/5/11

19.811

10.639

2.500

2.000

2.000

 

20

Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích đình, đền Lại trì, xã Vũ Tây, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình

181; 31/10/2016

25.000

 

7.000

10.000

10.000

 

21

Khu hành cung Lỗ Giang, xã Hồng Minh, huyện Hưng Hà

 

19.132

 

10.000

7.000

7.000

 

22

Cụm bến Tượng thuộc khu di tích lịch sử Nhà Trần: Đình, Đền, Bến Tượng A Sào, xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ

2680; 13/10/2017

32.800

 

3.000

10.000

10.000

 

23

Xây dựng nhà để xe ô tô tại Trụ sở Tỉnh ủy

1244; 19/5/2017

1.643

 

0

1.500

1.500

 

24

Trụ sở làm việc Công an huyện Quỳnh Phụ

6523; 24/10/2013

70.313

22.714

10.746

317

317

 

25

Trụ sở làm việc Công an huyện Thái Thụy

307B; 24/10/2014

64.827

14.500

8.000

5.000

5.000

 

26

Doanh trại - Bộ CHQS tỉnh

4508; 29/10/2015

200.000

 

40.737

10.000

10.000

 

27

Dự án ứng dụng công nghệ thông tin vào phần mềm quản lý hồ sơ người có công

3128a; 31/10/2016

2.734

 

1.000

1.000

1.000

 

28

Đầu tư xây dựng Thư viện điện tử Thư viện số tỉnh Thái Bình phục vụ phát triển KTVHXH địa phương

3103; 28/10/2016

7.700

 

3.000

3.000

3.000

 

29

Dự án phục chế, tu sửa, bảo quản, sưu tầm và trưng bày hiện vật thuộc Khu lưu niệm Chủ tịch Hồ Chí Minh tại xã Tân Hoà, huyện Vũ Thư

3092; 28/10/2016

2.429

 

1.000

1.000

1.000

 

30

Cải tạo sửa chữa phòng đặt máy chủ và đầu tư trang thiết bị công nghệ thông tin, hệ thống phần mềm tại Chi cục văn thư Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ

1106/QĐ-UBND; 11/5/2016

2.177

 

1.600

500

500

 

31

Hỗ trợ Nhà làm việc các cơ quan Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Tiền Hải (Theo văn bản số 14866/BTC-ĐT ngày 03/11/2017 của Bộ TC)

8718; 08/12/2014

107.819

13.800

20.000

10.000

10.000

 

32

Tuyến đường nối từ đường ĐT.396B với ĐH.76 đi khu Di tích A Sào, huyện Quỳnh Phụ

160; 24/01/2017

44.953

 

10.000

10.000

10.000

 

33

Cầu Xuân Trạch, huyện Quỳnh Phụ

19292; 27/12/2016

22.956

 

11.860

5.000

5.000

 

34

Đường từ QL39 qua UBND xã Thái Hưng đến Nhà lưu niệm chủ tịch Hồ Chí Minh xã Hồng An, huyện Hưng Hà (Đoạn từ cầu Dương Xuân xã Thái Hưng đi cầu Giàng xã Tiến Đức)

10593; 18/12/2013

12.334

 

4.925

5.000

5.000

 

35

Xử lý khẩn cấp cầu Giác trên tuyến đường từ QL.39 đi các xã phía đông bắc huyện Hưng Hà

6543; 28/09/2016

12.481

 

4.869

5.000

5.000

 

36

Xây dựng công trình đường ĐT.457 (đường 222 cũ) đoạn từ cầu Trà Giang đi xã Bình Minh, huyện Kiến Xương

2029; 23/12/2016

182.178

 

30.000

20.000

20.000

 

37

Cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn, phòng chống lụt bão đê hữu Trà Lý và đê cửa sông Hữu Trà Lý thuộc các xã Lê Lợi, Nam Cao, Thượng Hiền, Huyện Kiến Xương

482; 09/05/2014

46.028

 

28.000

5.000

5.000

 

38

Cải tạo, nâng cấp đường 219 đoạn từ cầu Rọng đến đê hữu Trà Lý, xã Quốc Tuấn, huyện Kiến Xương

1581; 03/11/2015 và 283; 23/3/2017

14.959

 

5.000

3.000

3.000

 

39

Xử lý khẩn cấp đê Hữu Trà Lý từ K45+900 đến K46+200 và đê cửa sông hữu Trà Lý từ Ko đến K1+800 xã Hồng Thái, huyện Kiến Xương

3408; 25/11/2016

14.600

 

2.000

5.000

5.000

 

II

CÁC DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI GIAI ĐOẠN 2018-2020

 

415.346

0

400

78.500

78.500

 

1

Dự án đầu tư xây dựng đoạn tuyến nhánh nối từ QL39 đến dự án BOT (tuyến đường nối từ QL10 đến đường Thái Bình - Hà Nam, đoạn từ QL10 đến sông Trà Lý và cầu vượt sông Trà Lý

 

124.000

 

 

10.000

10.000

 

2

Cải tạo sửa chữa nhà 1 Bệnh viện Đa khoa tỉnh (để bố trí cho Trung tâm ung bướu)

2813; 30/10/2017

4.482

0

 

1.500

1.500

 

3

Xây dựng nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Thụy Anh

2774; 25/10/2017

7.338

 

100

3.000

3.000

 

4

Cải tạo, sửa chữa nhà học 3 tầng 21 phòng học, xây dựng trạm biến áp và hệ thống đường điện Trường THPT Tiên Hưng

2830; 31/10/2017

4.879

 

 

2.000

2.000

 

5

Xây dựng nhà học 3 tầng 15 phòng học Trường THPT Chu Văn An

2775; 25/10/2017

12.722

 

100

3.000

3.000

 

6

Đầu tư xây dựng nhà học 3 tầng trường THPT Lê Quý Đôn

3123; 31/10/2016

11.318

 

100

3.000

3.000

 

7

Cải tạo, sửa chữa cơ sở vật chất Trung tâm Cai nghiện ma túy và chăm sóc đối tượng xã hội tỉnh Thái Bình

2648; 10/10/2017

4.850

 

100

2.000

2.000

 

8

Dự án đầu tư xây dựng công trình trường quay truyền hình Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình

3123a; 31/10/2016

12.932

 

0

3.000

3.000

 

9

Dự án bảo quản, tu bổ phục hồi di tích Miếu Hai thôn, xã Xuân Hòa, huyện Vũ Thư

2708; 17/10/2017

4.938

0

0

2.500

2.500

 

10

Đầu tư xe truyền hình lưu động Đài phát thanh truyền hình tỉnh

 

29.920

 

 

6.000

6.000

 

11

Sửa chữa, xây dựng một số cơ sở vật chất của Trung tâm thông tin công tác tuyên giáo, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy

1641; 23/6/2017

4.900

 

0

2.000

2.000

 

12

Phân căn cứ Hậu cần - Kỹ thuật phía trước, trong khu vực phòng thủ tỉnh Thái Bình

2812; 30/10/2017

34.738

 

0

6.000

6.000

 

13

Nâng cấp, cải tạo, sửa chữa trụ sở cơ quan Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Thái Bình

 

2.629

 

0

1.500

1.500

 

14

Cải tạo nâng cấp Đường liên xã Quang Trung - Quang Minh - Minh Hưng, huyện Kiến Xương

1919; 22/11/2017

135.000

 

 

20.000

20.000

 

15

Đền Trần xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà

 

11.200

 

 

10.000

10.000

 

16

Tu bổ, tôn tạo Di tích quốc gia Miếu ba thôn, chùa Hưng Quốc, xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy (Giai đoạn 2)

 

9.500

 

 

3.000

3.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 06/2018/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 12/07/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Đặng Trọng Thăng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/07/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản