Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 11 tháng 7 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ, HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHDT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg , ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Xét Tờ trình số 1670/TTr-UBND, ngày 24 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014-2016;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh, ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đông nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 với nội dung sau:
1. Chỉ tiêu kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới năm 2014 (như đã giao tại Quyết định số 207/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Băng).
2. Chỉ tiêu kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng Nông thôn mới năm 2015 và năm 2016 như sau:
Tổng số vốn năm 2015, 2016 của toàn tỉnh Cao Bằng để thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới là: 391 tỷ đồng (cả giai đoạn); 131 tỷ đồng (Kế hoạch năm 2014 đã giao) = 260 tỷ đồng. Phân bổ như sau:
- Đối với 4 xã điểm của tỉnh bao gồm: Xã Trường Hà (Hà Quảng), xã Nam Tuấn (Hòa An), xã Phong Châu (Trùng Khánh), xã Minh Tâm (Nguyên Bình): Ưu tiên bố trí bằng mức vốn của năm 2014. Môi xã 10 tỷ đồng/năm: 4 xã x 10 tỷ đồng x 2 năm = 80 tỷ đồng;
- Đối với 7/10 xã điểm của các huyện (đã có đủ điều kiện phù hợp các tiêu chí quy định tại Nghị quyết số 65/2013/NQ13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII) bao gồm: Xã Huy Giáp (Bảo Lạc); xã Thái Học (Bảo Lâm); xã Cô Ngân (Hạ Lang); xã Triệu Au (Phục Hòa); xã Quang Hán (Trà Lĩnh); xã Lương Can (Thông Nông); xã Lê Lai (Thạch An): Môi xã 4,5 tỷ đồng/năm: 7 xã x 4,5 tỷ đồng x 2 năm = 63 tỷ đồng;
- Đối với 3/10 xã điểm của các huyện (không đạt một số tiêu chí theo Nghị quyết số 65/2013/NQ13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội khóa XIII); bao gồm: Xã Đào Ngạn (Hà Quảng); xã Phúc Sen (Quảng Uyên); xã Hưng Đạo (Thành phố Cao Bằng): bố trí cho năm 2015 mỗi xã thêm 3 tỷ đồng: 3 xã x 3 tỷ đồng x 1 năm = 9 tỷ đồng;
- Đối với 26 xã không phải xã điểm của tỉnh, của huyện đã được bố trí năm 2014, tiếp tục bố trí cho năm 2015 mỗi xã 2 tỷ đồng: 26 xã x 2 tỷ đồng x 1 năm = 52 tỷ đồng;
Tổng cộng: 204 tỷ đồng;
Còn lại: 56 tỷ đồng bố trí cho 28 xã mới thuộc 13 huyện, thành phố với mức vốn bình quân mỗi xã 2 tỷ đồng.
(Có phương án chi tiết kèm theo Nghị quyết)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trường hợp Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có Quyết định giao vốn chính thức mà có tổng số vốn giao thay đổi so với dự kiến thông báo tại Công văn số 561/BKHĐT-KTNN , ngày 25 tháng 01 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 thì Uy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đông nhân dân tỉnh để thống nhất xem xét điều chỉnh cho phù hợp và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAO NĂM 2014 VÀ DỰ KIẾN GIAO NĂM 2015 – 2016
(Có 03 trang kèm theo: 4,5,6)
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND, ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Huyện/Xã | Vốn đã giao năm 2014 (QĐ số 207) | Dự kiến vốn 2015 | Dự kiến vốn 2016 | Tổng cộng 3 năm (2014-2016) | Ghi chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 = 3+4+5 | 7 | ||
I | Huyện Hạ Lang | 8.500 | 8.500 | 10.500 | 27.500 |
| ||
1 | Xã Cô Ngân | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 13.500 | Xã điểm của huyện | ||
2 | Xã Thị Hoa | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Quang Long | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Thái Đức | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
5 | Xã Đức Quang | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
6 | Xã An Lạc | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
II | Hà Quảng | 13.000 | 13.000 | 14.000 | 40.000 |
| ||
1 | Xã Trường Hà | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 30.000 | Xã điểm của tỉnh | ||
2 | Xã Đào Ngạn | 3.000 | 3.000 | - | 6.000 | Xã điểm của huyện | ||
3 | Xã Nội Thôn | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
4 | Xã Hồng Sỹ | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
III | Huyện Thạch An | 7.000 | 8.500 | 10.500 | 26.000 |
| ||
1 | Xã Lê Lai | 3.000 | 4.500 | 4.500 | 12.000 | Xã điểm của huyện | ||
2 | Xã Quang Trọng | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Đức Long | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Minh Khai | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
5 | Xã Đức Thông | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
6 | Xã Thị Ngân | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
IV | Hòa An | 14.000 | 14.000 | 14.000 | 42.000 |
| ||
1 | Xã Nam Tuấn | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 30.000 | Xã điểm của tỉnh | ||
2 | Xã Trương Lương | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Trung Vương | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Hà Trì | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
5 | Xã Quang Trung | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
V | Thông Nông | 10.500 | 10.500 | 8.500 | 29.500 |
| ||
1 | Xã Lương Can | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 13.500 | Xã điểm của huyện | ||
2 | Xã Lương Thông | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Cần Yên | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Bình Lãng | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
5 | Xã Thanh Long | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
6 | Xã Yên Sơn | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
VI | Trùng Khánh | 16.000 | 16.000 | 14.000 | 46.000 |
| ||
1 | Xã Phong Châu | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 30.000 | Xã điểm của tỉnh | ||
2 | Xã Chí Viễn | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Lăng Yên | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Đình Phong | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
5 | Xã Phong Nặm | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
6 | Xã Trung Phúc | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
VII | Trà Lĩnh | 6.500 | 6.500 | 8.500 | 21.500 |
| ||
1 | Xã Quang Hán | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 13.500 | Xã điểm của huyện | ||
2 | Xã Tri Phương | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Xuân Nội | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
4 | Xã Quang Vinh | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
VIII | Bảo Lạc | 8.500 | 8.500 | 10.500 | 27.500 |
| ||
1 | Xã Huy Giáp | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 13.500 | Xã điểm của huyện | ||
2 | Xã Kim Cúc | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Sơn Lập | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Bảo Toàn | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
5 | Xã Phan Thanh | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
6 | Xã Thượng Hà | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
IX | Nguyên Bình | 16.000 | 16.000 | 14.000 | 46.000 |
| ||
1 | Xã Tam Kim | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
2 | Xã Quang Thành | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Vũ Nông | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
| Xã Minh Tâm |
|
|
|
| Xã điểm của | ||
4 | 10.000 | 10.000 | 10.000 | 30.000 | tỉnh | |||
5 | Xã Hoa Thám | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
6 | Xã Triệu Nguyên | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
X | Bảo Lâm | 8.500 | 8.500 | 10.500 | 27.500 |
| ||
1 | Xã Quảng Lâm | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
2 | Xã Yên Thổ | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Thái Học |
|
|
|
| Xã điểm của | ||
4.500 | 4.500 | 4.500 | 13.500 | huyện | ||||
4 | Xã Đức Hạnh | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
5 | Xã Thái Sơn | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
6 | Xã Thạch Lâm | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
XI | Huyện Quảng Uyên | 11.000 | 11.000 | 4.000 | 26.000 |
| ||
1 | Xã Phúc Sen | 3.000 | 3.000 | - | 6.000 | Xã điểm của huyện | ||
2 | Xã Quốc Dân | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Phi Hải | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Hoàng Hải | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
5 | Xã Ngọc Động | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
6 | Xã Hồng Quang | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
7 | Xã Bình Lăng | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
XII | Phục Hòa | 8.500 | 8.500 | 8.500 | 25.500 |
| ||
1 | Xã Triệu Âu | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 13.500 | Xã điểm của huyện | ||
2 | Xã Đại Sơn | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
3 | Xã Hồng Đại | 2.000 | 2.000 | - | 4.000 |
| ||
4 | Xã Mỹ Hung | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
5 | Xã Tiên Thành | - | - | 2.000 | 2.000 |
| ||
XIII | Thành Phố Cao Bằng | 3.000 | 3.000 | - | 6.000 |
| ||
1 | Xã Hung Đạo | 3.000 | 3.000 | - | 6.000 | Xã điểm của huyện | ||
| Tổng cộng | 131.000 | 132.500 | 127.500 | 391.000 |
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2009 duyệt phân bổ 30 tỷ đồng từ nguồn vốn tạm ứng (vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010) để sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Quyết định 591/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 do tỉnh Nam Định ban hành
- 3Quyết định 1019/QĐ-UBND về phân bổ dự toán chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2015 theo danh mục công trình do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết 65/2013/QH13 về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 do Quốc hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 561/BKHĐT-KTNN năm 2014 thông báo vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 54/QĐ-UBND năm 2009 duyệt phân bổ 30 tỷ đồng từ nguồn vốn tạm ứng (vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2003 - 2010) để sửa chữa, nâng cấp đảm bảo an toàn hồ chứa nước do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Quyết định 591/QĐ-UBND phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2014 do tỉnh Nam Định ban hành
- 9Quyết định 1019/QĐ-UBND về phân bổ dự toán chi tiết vốn trái phiếu Chính phủ, thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới năm 2015 theo danh mục công trình do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Nghị quyết 44/2017/NQ-HĐND về quy định mục tiêu, nhiệm vụ và phương án phân bổ vốn thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2014 - 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 06/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hà Ngọc Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra