Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2025/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 25 tháng 6 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI SAU SẮP XẾP
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế, Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 149/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung sửa đổi của Luật Ngân sách nhà nước tại Điều 4 Luật số 56/2024/QH15;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết về phân cấp nhiệm vụ chi giũa các cap ngân sách năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra số 384/BC-BKTNS ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết về phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với chính quyền địa phương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước.
Điều 2. Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi
1. Chi đầu tư phát triển
a) Đầu tư cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ do địa phương quản lý, gồm:
- Chi thực hiện các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên địa bàn thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp trên trực tiếp; hỗ trợ địa phương khác đầu tư xây dựng dự án, công trình trọng điểm, liên kết vùng, liên kết quốc gia, liên kết quốc tế, có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và nhiệm vụ quan trọng khác phải đảm bảo trong khả năng cân đối ngân sách và không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của địa phương: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh.
- Chi thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch theo quy định của pháp luật về đầu tư công, quy hoạch: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp xã.
- Chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, các công trình phúc lợi công cộng:
+ Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: đầu tư xây dựng trường trung học phổ thông và các nhiệm vụ về đầu tư khác theo quy định về phân cấp, phân quyền.
+ Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã: đầu tư xây dựng các trường học từ cấp mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và các nhiệm vụ về đầu tư khác theo quy định về phân cấp, phân quyền.
- Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã.
b) Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh.
Riêng hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã.
c) Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh.
d) Cấp bù chênh lệch lãi suất, phí quản lý và ủy thác cho vay qua ngân hàng chính sách để thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội tại địa phương; cấp vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh.
đ) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh, ngân sách cấp xã theo quy định về phân cấp hiện hành.
2. Chi thường xuyên
a) Sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh
+ Chi hoạt động các trường phổ thông trung học trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; trung tâm giáo dục thường xuyên tỉnh, trường nuôi dạy trẻ khuyết tật, trường Trung học phổ thông năng khiếu thể dục thể thao, trường Dân tộc nội trú tỉnh, các trường đại học, cao đẳng; đào tạo huấn luyện vận động viên thể dục thể thao; trường chính trị và các hoạt động sự nghiệp giáo dục đào tạo khác của tỉnh.
+ Chi hỗ trợ các chính sách: miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; chi các chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật và các chính sách hỗ trợ giáo dục khác theo quy định của pháp luật.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã:
+ Chi hoạt động các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở và một số trường có tính chất đặc thù như: trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường dân tộc nội trú thuộc cấp xã quản lý.
+ Chi các chính sách về giáo dục như: miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, chính sách hỗ trợ nhà giáo không chuyên trách giảng dạy cho người khuyết tật, hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 3-5 tuổi.
+ Các hoạt động về lĩnh vực giáo dục và đào tạo khác theo quy định của pháp luật.
b) Sự nghiệp khoa học và công nghệ:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: các hoạt động nghiên cứu, thực hiện chương trình, đề tài khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đo lường chất lượng, phát triển công nghệ và các hoạt động khoa học công nghệ khác theo quy định;
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã: ứng dụng, chuyển giao công nghệ, các hoạt động khoa học và công nghệ khác theo quy định của pháp luật.
c) Quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phần giao địa phương quản lý:
Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: Chi các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, đảm bảo trật tự an toàn xã hội của các lực lượng, đơn vị thuộc cấp tỉnh và các nhiệm vụ khác theo quy định.
Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã:
- Chi thực hiện các nhiệm vụ của địa phương theo Luật Dân quân tự vệ; chi công tác tuyển quân; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh và các nhiệm vụ quân sự khác của cấp xã; chi tổ chức các cuộc hội thao, hội thi, diễn tập cấp xã; chi đảm bảo an ninh, an toàn và trật tự xã hội và đảm bảo công tác phòng cháy, chữa cháy, phòng chống cháy nổ thuộc nhiệm vụ cấp xã và các nhiệm vụ khác theo quy định.
- Nhiệm vụ chi theo quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 10 Thông tư số 344/2016/TT-BTC như sau:
+ Quốc phòng: Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; chi thực hiện việc đăng ký nghĩa vụ quân sự, công tác nghĩa vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật;
+ An ninh: Chi tuyên truyền, vận động và tổ chức phong trào bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xã và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
d) Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: Chi công tác phòng bệnh, khám chữa bệnh của bệnh viện tuyến tỉnh, trung tâm y tế, trạm y tế; công tác chăm sóc sức khỏe cán bộ; an toàn thực phẩm; chi dân số; chi hỗ trợ mua thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định và các hoạt động y tế khác thuộc tỉnh quản lý;
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã: Chi công tác chăm sóc sức khỏe cán bộ, an toàn thực phẩm, chi dân số và các hoạt động y tế khác thuộc xã quản lý, chi hỗ trợ mua bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo quy định, nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 10 Thông tư số 344/2016/TT-BTC về hỗ trợ phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn.
đ) Sự nghiệp văn hóa thông tin:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: Công tác bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật; hoạt động thông tin truyền thông, xuất bản báo chí; kinh phí trùng tu, tôn tạo và phát huy di tích, tổ chức lễ hội và sự kiện, hoạt động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, thực hiện các hoạt động về gia đình và hoạt động văn hóa khác do tỉnh quản lý;
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã: Quản lý các cơ sở văn hóa, thể thao và giải trí, hoạt động trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, thư viện, công tác duy tu bảo dưỡng các thiết chế văn hóa; tổ chức lễ hội và sự kiện, hoạt động phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và hoạt động văn hóa khác thuộc cấp xã quản lý;
e) Sự nghiệp phát thanh, truyền hình: do cấp nào quản lý, tổ chức thực hiện thì nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp đó.
g) Sự nghiệp thể dục thể thao:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: Bồi dưỡng, đào tạo huấn luyện vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao thuộc tỉnh và các hoạt động thể dục, thể thao khác thuộc tỉnh quản lý;
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã: Công tác bồi dưỡng, tập huấn, tổ chức các giải thi đấu thể dục, thể thao và các hoạt động thể dục, thể thao phong trào thuộc cấp xã quản lý;
h) Sự nghiệp bảo vệ môi trường:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: Thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền và các nhiệm vụ chi phát sinh do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định để xử lý các trường hợp phát sinh trong thời gian thực hiện mô hình chính quyền địa phương 02 cấp.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã: Thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
Trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo các quy định hiện hành hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
i) Các hoạt động kinh tế:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh:
+ Sự nghiệp giao thông: Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo, các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông của các tuyến đường do tỉnh quản lý và các nhiệm vụ khác về hoạt động giao thông của tỉnh;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn: Chi đảm bảo các nhiệm vụ về thủy lợi và phòng chống thiên tai của tỉnh; chi cho các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, thủy sản; công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; bảo vệ, phòng chống cháy rừng; bảo vệ nguồn lợi thủy sản; xây dựng nông thôn mới và các hoạt động phát triển nông thôn khác do tỉnh quản lý;
+ Lĩnh vực quy hoạch, xúc tiến đầu tư, thương mại du lịch: Thực hiện các nhiệm vụ theo Đề án được phê duyệt, chương trình phát triển du lịch của tỉnh, các hoạt động xúc tiến thương mại; chi quy hoạch thực hiện nhiệm vụ chi đánh giá quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch;
+ Các sự nghiệp kinh tế khác thuộc tỉnh quản lý.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã:
+ Sự nghiệp giao thông: Duy tu, sửa chữa đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo, các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp xã quản lý và các nhiệm vụ khác về hoạt động giao thông của cấp xã;
+ Sự nghiệp nông nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn: Chi các nhiệm vụ về thủy lợi, thủy sản và phòng chống thiên tai của cấp xã; chi cho các hoạt động nông nghiệp, ngư nghiệp; công tác khuyến nông, khuyến ngư; xây dựng nông thôn mới và các hoạt động phát triển nông nghiệp thôn khác do cấp xã quản lý;
+ Sự nghiệp du lịch: Chi các nhiệm vụ về thúc đẩy ngành du lịch, dịch vụ.
+ Sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, giao thông nội thị, hệ thống cấp thoát nước, tiền điện thắp sáng trên đường phố, cây xanh và các hoạt động sự nghiệp thị chính khác do cấp xã quản lý;
+ Nhiệm vụ chi theo quy định tại điểm k khoản 2 Điều 10 Thông tư số 344/2016/TT-BTC về duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng, các công trình khác do xã quản lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế (như: khuyến công, khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm) theo chế độ quy định; các hoạt động kinh tế khác theo quy định của pháp luật.
+ Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp xã quản lý.
k) Chi quản lý nhà nước, Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: các hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc cấp tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; hỗ trợ hoạt động các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh theo nhiệm vụ Nhà nước giao;
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã:
+ Các hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam thuộc cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh thuộc cấp xã; Hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc cấp xã theo nhiệm vụ Nhà nước giao;
+ Nhiệm vụ chi theo quy định tại điểm 1 khoản 2 Điều 10 Thông tư số 344/2016/TT-BTC.
+ Giải quyết các thủ tục hành chính và cung ứng các dịch vụ công trực tiếp đến người dân trên địa bàn.
l) Chi bảo đảm xã hội, bao gồm cả chi thực hiện các chính sách xã hội theo quy định của pháp luật:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, công tác cứu tế xã hội, cứu đói, xóa đói giảm nghèo, phòng chống tệ nạn xã hội, chương trình quản lý cai nghiện và phòng chống mại dâm, thăm hỏi tặng quà các đối tượng chính sách xã hội nhân ngày lễ tết, chế độ chăm sóc trẻ em, người cao tuổi, người có công điều trị điều dưỡng và các hoạt động đảm bảo xã hội khác do tỉnh thực hiện.
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã:
+ Chi thực hiện các chính sách bảo trợ xã hội, công tác cứu tế xã hội, cứu đói, xóa đói giảm nghèo, chăm sóc người cao tuổi, bảo vệ trẻ em, phúc lợi xã hội, chúc thọ, mừng thọ, thăm hỏi ngày lễ tết các đối tượng chính sách; hỗ trợ mai táng phí cho các đối tượng theo quy định và các hoạt động đảm bảo xã hội khác do cấp xã thực hiện;
+ Nhiệm vụ chi theo quy định tại điểm m khoản 2 Điều 10 Thông tư số 344/2016/TT-BTC về chi cho công tác xã hội do xã quản lý như: Trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc theo chế độ quy định (không kể trợ cấp hằng tháng cho cán bộ xã nghỉ việc và trợ cấp thôi việc 01 lần cho cán bộ xã nghỉ việc từ ngày 01 tháng 01 năm 1998 trở về sau do bảo hiểm xã hội chi trả); chi thăm hỏi các gia đình chính sách; trợ giúp xã hội và công tác xã hội khác;
m) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật:
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh: do tỉnh thực hiện
- Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp xã: do xã thực hiện
3. Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh.
4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính địa phương: Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh.
5. Chi chuyển nguồn sang năm sau của ngân sách địa phương: Nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh và ngân sách cấp xã.
6. Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới: nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp tỉnh để thực hiện:
- Các chính sách, chế độ do Trung ương và Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành nhưng chưa được bố trí hoặc bố trí chưa đủ trong dự toán ngân sách cấp xã; mức hỗ trợ cụ thể được xác định trên cơ sở nhu cầu chi theo chế độ, chính sách và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh;
- Các nhiệm vụ chi do Trung ương quy định, kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác do Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương; các nhiệm vụ chi do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chưa được dự toán trong định mức các lĩnh vực chi;
- Hỗ trợ kinh phí để thực hiện một số dự án về đầu tư phát triển của các ngành, lĩnh vực thuộc cấp xã quản lý tùy vào khả năng của ngân sách cấp trên và khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương cấp xã;
- Các nhiệm vụ chi hỗ trợ khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và hỗ trợ khác theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Ngoài các nhiệm vụ chi được phân cấp như trên, trong quá trình điều hành ngân sách thực hiện theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Trường hợp cơ quan quản lý cấp trên có quy định riêng thì thực hiện các nhiệm vụ chi theo quy định đó;
+ Thực hiện theo các quy định đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo phân cấp, phân quyền;
+ Trường hợp các nhiệm vụ chi tại Nghị quyết này khác so với các Nghị quyết quy định trước đó, thì áp dụng theo Nghị quyết này hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định; chỉ đạo rà soát, tổng hợp Nghị quyết vào danh mục các dự thảo nghị quyết thuộc lĩnh vực tài chính để trình Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp quyết định việc áp dụng cho tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 26/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách 2025 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Trong quá trình điều hành ngân sách, trường hợp các quy định tại Nghị quyết này khác với các văn bản quy phạm pháp luật, các văn bản của cơ quan trung ương thì thực hiện theo các quy định đó hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 29 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 05/2025/NQ-HĐND phân cấp nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai sau sắp xếp
- Số hiệu: 05/2025/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/06/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra