HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2023/NQ-HĐND | Đồng Nai, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 448/BC-BKTNS ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030, đối với các sản phẩm gồm:
- Lĩnh vực trồng trọt: lúa, sầu riêng, chôm chôm, bưởi, xoài, hồ tiêu, ca cao, điều, dưa lưới và rau các loại.
- Lĩnh vực chăn nuôi: heo, gà.
b) Những nội dung không quy định tại Nghị quyết này, được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình và nhóm hộ sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ (gọi tắt là cơ sở).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện Nghị quyết này.
c) Nghị quyết này không áp dụng đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Nội dung và định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ một lần 100% chi phí xác định diện tích đủ điều kiện sản xuất hữu cơ, gồm điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí. Mức hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhỏ).
b) Hỗ trợ một lần về vật tư sản xuất nông nghiệp hữu cơ cho các cơ sở, cụ thể như sau:
- Hỗ trợ phân bón hữu cơ đối với lĩnh vực trồng trọt. Mức hỗ trợ như sau: sầu riêng, xoài, bưởi, dưa lưới: 25 triệu đồng/ha; chôm chôm, hồ tiêu, ca cao: 20 triệu đồng/ha; rau ăn quả: 12 triệu đồng/ha; cây điều: 10 triệu đồng/ha; lúa và rau ăn lá: 09 triệu đồng/ha.
- Hỗ trợ thức ăn hữu cơ đối với lĩnh vực chăn nuôi. Mức hỗ trợ đối với heo: 08 triệu đồng/đơn vị vật nuôi; gà: 05 triệu đồng/đơn vị vật nuôi.
c) Hỗ trợ một lần chi phí cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp phù hợp tiêu chuẩn hữu cơ (chứng nhận lần đầu hoặc chứng nhận lại), bao gồm: tư vấn, đào tạo, kiểm nghiệm, đánh giá chuyển đổi, đánh giá cấp giấy chứng nhận, giám sát:
- Hỗ trợ 100% chi phí cấp giấy chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn nước ngoài cho đối tượng là doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình hoặc nhóm hộ sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp hữu cơ. Mức hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/giấy chứng nhận.
- Hỗ trợ 100% chi phí cấp giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn nước ngoài cho đối tượng là doanh nghiệp (không bao gồm doanh nghiệp nhỏ). Mức hỗ trợ tối đa 300 triệu đồng/giấy chứng nhận.
d) Hỗ trợ một lần chi phí thực hiện truy xuất nguồn gốc và quảng cáo sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, cụ thể:
- Hỗ trợ chi phí tài khoản quản lý thông tin truy xuất nguồn gốc, mức hỗ trợ tối đa 05 triệu đồng/cơ sở. Thời gian hỗ trợ trong 01 năm.
- Hỗ trợ chi phí mua tem truy xuất nguồn gốc, mức hỗ trợ tối đa 25 triệu đồng/cơ sở.
- Hỗ trợ quảng cáo sản phẩm nông nghiệp hữu cơ, mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/cơ sở.
4. Điều kiện hỗ trợ
Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại khoản 3 Điều này:
a) Đảm bảo các điều kiện hỗ trợ theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ.
b) Có phương án tiêu thụ sản phẩm hoặc hợp đồng liên kết tiêu thụ sản phẩm.
c) Vật tư hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hữu cơ là vật tư được phép sử dụng trong sản xuất nông nghiệp hữu cơ theo quy định.
d) Thông tin truy xuất nguồn gốc đầy đủ từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm; nội dung quảng cáo phù hợp, theo quy định của pháp luật.
5. Nguồn kinh phí hỗ trợ: từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các Kỳ họp thường lệ của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai Khóa X Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Thông báo 579/TB-UBND năm 2023 về kết luận của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về thông qua Tờ trình và dự thảo Nghị quyết ban hành quy định nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 2Quyết định 30/2023/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi từ ngân sách địa phương cho phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4Kế hoạch 3479/KH-UBND năm 2023 về Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ “Xác định vùng sản xuất hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 109/2018/NĐ-CP về nông nghiệp hữu cơ
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông báo 579/TB-UBND năm 2023 về kết luận của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về thông qua Tờ trình và dự thảo Nghị quyết ban hành quy định nội dung, mức chi đối với dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 8Quyết định 30/2023/QĐ-UBND Quy định nội dung và mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi từ ngân sách địa phương cho phát triển sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Kế hoạch 3479/KH-UBND năm 2023 về Phát triển nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2023-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 12Quyết định 2930/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt kết quả thực hiện nhiệm vụ “Xác định vùng sản xuất hữu cơ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
- Số hiệu: 05/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Thái Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết