- 1Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2022/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 4 năm 2022 |
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số Tờ trình số 900/TTr-UBND ngày 25 tháng 03 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về một số chính sách đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 238/BC-HĐND ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về một số chính sách đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân thành phố về điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành Thể dục thể thao và Nghị quyết số 05/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 07 tháng 4 năm 2022, có hiệu lực từ ngày 17 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm Nghị quyết số: 05/2022/NQ-HĐND ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chính
Quy định này quy định nội dung và mức chi một số chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là thành phố), bao gồm:
a) Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thuộc đội tuyển năng khiếu thành phố, đội tuyển thể thao Người khuyết tật thành phố, đội tuyển cấp huyện.
b) Chế độ trợ cấp trách nhiệm thường xuyên.
c) Chế độ trợ cấp đẳng cấp.
d) Chế độ trợ cấp ưu đãi vận động viên tài năng.
đ) Chế độ khuyến khích đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tại các giải thể thao.
e) Chế độ hỗ trợ tiền tiêu vặt đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập huấn, thi đấu tại nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thuộc phạm vi quản lý của thành phố (đội tuyển cấp thành phố); quận, huyện, thành phố thuộc Thành phố Hồ Chí Minh (đội tuyển cấp huyện).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách thành phố đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ đối với các đối tượng do thành phố quản lý; ngân sách cấp huyện đảm bảo kinh phí thực hiện các chế độ đối với các đối tượng do cấp huyện quản lý.
2. Thành phố khuyến khích các Liên đoàn, Hiệp hội Thể thao, các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm các chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh.
1. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn
a) Tập huấn ở trong nước: là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt tập trung tập huấn theo quyết định triệu tập của cơ quan có thẩm quyền, mức chi cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đội tuyển | Mức chi |
1 | Đội tuyển năng khiếu thành phố | 150.000 |
2 | Đội tuyển thể thao Người khuyết tật thành phố | 240.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện | 130.000 |
b) Tập huấn ở nước ngoài: huấn luyện viên, vận động viên khi tập trung tập huấn ở nước ngoài được hưởng chế độ bữa ăn hàng ngày theo thư mời hoặc hợp đồng ký kết giữa cơ quan quản lý vận động viên ở trong nước với cơ sở đào tạo ở nước ngoài. Trong thời gian tập huấn ở nước ngoài, huấn luyện viên, vận động viên không được hưởng chế độ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu theo quyết định triệu tập của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đội tuyển | Mức chi |
1 | Đội tuyển năng khiếu thành phố | 240.000 |
2 | Đội tuyển Thể thao Người khuyết tật thành phố | 320.000 |
3 | Đội tuyển cấp huyện | 220.000 |
3. Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội Thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải (không được hưởng mức ăn hàng ngày theo khoản 2 Điều này). Riêng trường hợp huấn luyện viên, vận động viên thể thao Người khuyết tật khi tham dự Paralympic Games sẽ được hưởng chế độ tiền dinh dưỡng đặc thù theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC và các chế độ hiện hành.
4. Trường hợp các giải thi đấu khác không do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các bộ, ngành Trung ương và các địa phương tổ chức mà do các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia đăng cai tổ chức, trong thời gian tập trung thi đấu, huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức chi chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ tổ chức giải. Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử huấn luyện viên, vận động viên dự giải và các nguồn tài trợ bảo đảm.
5. Giao Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao bảo đảm chế độ thực phẩm chức năng cho vận động viên đội tuyển năng khiếu thành phố trong dự toán chi thường xuyên - kinh phí sự nghiệp thể dục thể thao được giao hàng năm của đơn vị.
6. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp huyện trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu do ngân sách cấp huyện bảo đảm thực hiện.
Điều 4. Chế độ trợ cấp trách nhiệm thường xuyên
1. Đối tượng áp dụng: huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển thể thao thành phố (gồm đội tuyển thành phố, đội tuyển trẻ thành phố, đội tuyển năng khiếu thành phố, đội tuyển thể thao người khuyết tật thành phố) được triệu tập tập huấn tại các đội tuyển quốc gia theo quyết định triệu tập của cơ quan có thẩm quyền.
2. Thời gian hưởng chế độ
a) Số ngày trong tháng được triệu tập không quá 15 ngày: thời gian hưởng chế độ là 1/2 (nửa) tháng.
b) Số ngày trong tháng được triệu tập trên 15 ngày: thời gian hưởng chế độ là 01 (một) tháng.
3. Mức chi
Đơn vị tính: đồng/người/tháng
STT | Nội dung | Mức chi |
1 | Tập huấn đội tuyển quốc gia | 6.000.000 |
2 | Tập huấn đội tuyển trẻ quốc gia | 4.000.000 |
Điều 5. Chế độ trợ cấp đẳng cấp
1. Đối tượng áp dụng: vận động viên thể thao được phong đẳng cấp theo Quyết định của Tổng cục Thể dục thể thao hoặc Liên đoàn thể thao quốc gia từng môn.
2. Thời gian hưởng chế độ: tối đa 12 tháng, tính từ tháng cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định phong đẳng cấp đến lần ban hành Quyết định phong đẳng cấp tiếp theo.
3. Mức chi
Đơn vị tính: đồng/người/tháng
TT | Nội dung | Mức chi |
1 | Kiện tướng có huy chương quốc tế | 3.300.000 |
2 | Kiện tướng vô địch quốc gia hoặc lập kỷ lục quốc gia | 1.800.000 |
3 | Kiện tướng huy chương vàng | 1.500.000 |
4 | Kiện tướng huy chương bạc | 1.200.000 |
5 | Kiện tướng huy chương đồng hoặc cấp 1 huy chương vàng | 1.000.000 |
6 | Kiện tướng không huy chương hoặc cấp 1 huy chương bạc | 700.000 |
7 | Cấp 1 huy chương đồng | 600.000 |
8 | Cấp 1 không huy chương | 500.000 |
9 | Cấp 2 có huy chương | 400.000 |
10 | Cấp 2 không huy chương | 300.000 |
Điều 6. Chế độ trợ cấp ưu đãi vận động viên tài năng
1. Đối tượng áp dụng: vận động viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu quốc tế có khen thưởng theo quy định.
2. Thời gian hưởng chế độ: từ tháng sau liền kề khi đạt thành tích đến hết thời gian hưởng chế độ theo quy định.
a) Đối với giải Đại hội thể thao thế giới (Olympic), giải Đại hội thể thao châu Á (ASIAD): thời gian hưởng chế độ là 48 tháng.
b) Đối với giải Đại hội thể thao quy mô thế giới, châu Á khác, Olympic trẻ và Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games): thời gian hưởng chế độ là 24 tháng.
c) Đối với giải vô địch thế giới, châu Á, Đông Nam Á từng môn: nhóm I, thời gian hưởng chế độ là 24 tháng; nhóm II và nhóm III, thời gian hưởng chế độ là 12 tháng.
d) Trong thời gian hưởng chế độ trợ cấp, nếu vận động viên đạt thêm nhiều thành tích mới sẽ được xét duyệt hưởng chế độ với thành tích cao nhất. Hết thời gian hưởng chế độ cao nhất nếu còn thời gian hưởng cho việc đạt thành tích tại các giải khác, vận động viên tiếp tục được hưởng chế độ đối với giải khác theo nguyên tắc chọn thành tích cao nhất như trên.
3. Mức chi
Căn cứ theo danh sách phân nhóm môn (nhóm I, nhóm II, nhóm III) do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và thời điểm vận động viên đạt thành tích, mức chi trợ cấp ưu đãi vận động viên tài năng sẽ áp dụng như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/tháng
TT | Giải thi đấu | Mức chi | ||
HCV | HCB | HCĐ | ||
1 | Đại hội thể thao | |||
Đại hội Thể thao thế giới (Olympic) | 40.000.000 | 25.000.000 | 20.000.000 | |
Đại hội thể thao trẻ thế giới (Olympic trẻ) | 25.000.000 | 15.000.000 | 12.000.000 | |
Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) | 30.000.000 | 20.000.000 | 13.000.000 | |
Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) | 12.500.000 | 8.500.000 | 7.000.000 | |
2 | Giải vô địch thế giới từng môn | |||
Nhóm I | 30.000.000 | 23.000.000 | 18.000.000 | |
Nhóm II | 23.000.000 | 20.000.000 | 16.000.000 | |
Nhóm III | 20.000.000 | 18.000.000 | 15.000.000 | |
3 | Giải vô địch châu Á từng môn | |||
Nhóm I | 20.000.000 | 15.000.000 | 12.000.000 | |
Nhóm II | 17.000.000 | 13.000.000 | 11.000.000 | |
Nhóm III | 14.000.000 | 12.000.000 | 10.000.000 | |
4 | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn | |||
Nhóm I | 11.000.000 | 8.500.000 | 7.000.000 | |
Nhóm II | 10.000.000 | 7.500.000 | 6.000.000 | |
Nhóm III | 8.000.000 | 6.500.000 | 5.000.000 | |
5 | Đại hội thể thao khác | |||
Đại hội thể thao quy mô thế giới khác | 20.000.000 | 13.000.000 | 10.000.000 | |
Đại hội thể thao quy mô châu Á khác | 14.000.000 | 12.000.000 | 10.000.000 |
- Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á; Đại hội thể thao quy mô châu Á, thế giới có quy định lứa tuổi được hưởng trợ cấp ưu đãi tài năng như sau:
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên đến dưới 12 tuổi: mức hưởng bằng 40% mức hưởng tương ứng quy định tại khoản này.
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi: mức hưởng bằng 50% mức hưởng tương ứng quy định tại khoản này.
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi: mức hưởng bằng 60% mức hưởng tương ứng quy định tại khoản này.
Giải thi đấu thể thao dành cho vận động viên từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi: mức hưởng bằng 70% mức hưởng tương ứng quy định tại khoản này.
4. Điều kiện hưởng chế độ
a) Vận động viên sau khi đạt thành tích vẫn còn phục vụ cho ngành Thể dục thể thao thành phố.
b) Vận động viên nghỉ thi đấu do chấn thương (chấn thương khi thực hiện nhiệm vụ).
c) Vận động viên hoàn thành nhiệm vụ.
d) Vận động viên được tuyển chọn vào hệ thống đào tạo ở môn thể thao nào sẽ chỉ được xét duyệt hỗ trợ chế độ trợ cấp ưu đãi tài năng ở môn đó.
1. Mức chi đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp thành phố như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi |
I | Môn cá nhân |
|
|
| 1. Giải cá nhân |
|
|
| a) Vô địch, Đại hội Thể thao |
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 3.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 2.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 1.000.000 |
| b) Trẻ |
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 1.500.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 1.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 600.000 |
| c) Học sinh, năng khiếu, HKPĐ |
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 1.200.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 600.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 400.000 |
| 2. Giải đồng đội, tiếp sức, đôi |
|
|
| a) Vô địch, Đại hội Thể thao |
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/đội | 6.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/đội | 3.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/đội | 2.000.000 |
| b) Trẻ |
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/đội | 3.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/đội | 2.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/đội | 1.000.000 |
| c) Học sinh, năng khiếu, HKPĐ |
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/đội | 2.500.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/đội | 1.500.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/đội | 800.000 |
| 3. Giải toàn đoàn |
|
|
| a) Vô địch, Đại hội Thể thao |
|
|
| - Giải nhất 1 cờ | HC/đoàn | 4.000.000 |
| - Giải nhì 1 cờ | HC/đoàn | 3.000.000 |
| - Giải ba 1 cờ | HC/đoàn | 2.000.000 |
| b) Trẻ |
|
|
| - Giải nhất 1 cờ | HC/đoàn | 3.000.000 |
| - Giải nhì 1 cờ | HC/đoàn | 2.000.000 |
| - Giải ba 1 cờ | HC/đoàn | 1.500.000 |
| c) Học sinh, năng khiếu, HKPĐ |
|
|
| - Giải nhất 1 cờ | HC/đoàn | 2.500.000 |
| - Giải nhì 1 cờ | HC/đoàn | 1.500.000 |
| - Giải ba 1 cờ | HC/đoàn | 1.000.000 |
II | Môn tập thể |
|
|
| 1. Vô địch, Đại hội Thể thao |
|
|
| - HC vàng (nhất) 1 cờ | HC/đội | 30.000.000 |
| - HC bạc (nhì) 1 cờ | HC/đội | 15.000.000 |
| - HC đồng (ba) 1 cờ | HC/đội | 10.000.000 |
| 2. Trẻ |
|
|
| - HC vàng (nhất) 1 cờ | HC/đội | 15.000.000 |
| - HC bạc (nhì) 1 cờ | HC/đội | 10.000.000 |
| - HC đồng (ba) 1 cờ | HC/đội | 6.000.000 |
| 3. Học sinh, năng khiếu, HKPĐ |
|
|
| - HC vàng (nhất) 1 cờ | HC/đội | 10.000.000 |
| - HC bạc (nhì) 1 cờ | HC/đội | 8.000.000 |
| - HC đồng (ba) 1 cờ | HC/đội | 5.000.000 |
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chi chế độ đối với các giải thi đấu thể thao do cấp huyện tổ chức hàng năm, mức chi bằng 75% mức quy định tương ứng tại khoản 1 Điều này, nguồn chi từ ngân sách cấp huyện.
1. Mức chi đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải có trong hệ thống thi đấu của quốc gia như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | |
VĐV nam | VĐV nữ | |||
I | Môn cá nhân | |||
| 1. Giải cá nhân | |||
| a) Vô địch, cúp, đội mạnh, câu lạc bộ, nhóm vận động viên xuất sắc | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 15.000.000 | 16.500.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 9.000.000 | 10.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 6.000.000 | 6.600.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 6.000.000 | 6.600.000 |
| b) Trẻ (từ 18 - dưới 21 tuổi) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 7.500.000 | 8.500.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 4.500.000 | 5.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 3.000.000 | 3.300.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 3.000.000 | 3.300.000 |
| c) Trẻ (từ 16 - dưới 18 tuổi) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 6.000.000 | 6.600.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 3.600.000 | 4.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 2.400.000 | 2.700.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 2.400.000 | 2.700.000 |
| d) Thiếu niên (từ 12 - dưới 16 tuổi) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 4.500.000 | 5.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 2.700.000 | 3.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 1.800.000 | 2.000.000 |
| đ) Thiếu nhi (dưới 12 tuổi) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 3.000.000 | 3.300.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 1.800.000 | 2.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 1.200.000 | 1.300.000 |
| 2. Giải đồng đội, tiếp sức, đôi: Mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi giải cá nhân tương ứng. | |||
II | Môn tập thể: Mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi giải cá nhân tương ứng. | |||
Nội dung thi đấu có nam và nữ (đồng đội, đôi, tiếp sức, tập thể): mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi tương ứng giải cá nhân nữ. | ||||
Vận động viên thể thao Người khuyết tật: mức chi bằng mức chi vận động viên bình thường. |
2. Mức chi đối với vận động viên đạt thành tích tại giải Đại hội thể dục thể thao toàn quốc như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức chi | |
VĐV nam | VĐV nữ | |||
I | Môn cá nhân | |||
| 1. Giải cá nhân | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 15.000.000 | 16.500.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 10.000.000 | 11.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 10.000.000 | 11.000.000 |
| 2. Giải đồng đội, tiếp sức, đôi: Mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ Đại hội) nhân với mức chi giải cá nhân tương ứng. | |||
II | Môn tập thể: Mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi giải cá nhân tương ứng. | |||
Nội dung thi đấu có nam và nữ (đồng đội, đôi, tiếp sức, tập thể): mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức chi tương ứng giải cá nhân nữ. |
3. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại giải đại hội, giải thi đấu thể thao quốc gia trên được hưởng chế độ như sau:
a) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao có nội dung thi đấu cá nhân thì được hưởng bằng mức chi đối với vận động viên.
b) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo đội tuyển thi đấu lập thành tích trong các giải thi đấu thể thao có môn hoặc nội dung thi đấu tập thể, đồng đội, đôi, tiếp sức thì được hưởng mức chung bằng mức hưởng đối với vận động viên đạt giải nhân với số lượng huấn luyện viên, theo quy định như sau: trường hợp dưới 04 vận động viên tham gia thi đấu thì tính cho 01 huấn luyện viên; trường hợp từ 04 đến 08 vận động viên tham gia thi đấu thì tính cho 02 huấn luyện viên; trường hợp từ 09 đến 12 vận động viên tham gia thi đấu thì tính cho 03 huấn luyện viên; trường hợp từ 13 đến 15 vận động viên tham gia thi đấu thì tính cho 04 huấn luyện viên; trường hợp trên 15 vận động viên tham gia thi đấu thì tính cho 05 huấn luyện viên.
c) Tỷ lệ phân chia khoản chi chế độ đối với các huấn luyện viên được thực hiện theo nguyên tắc: huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện đội tuyển được hưởng 60%, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên ở cơ sở trước khi tham gia đội tuyển được hưởng 40%.
4. Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên, mức chi cho huấn luyện viên, vận động viên bằng số lượng người được hưởng nhân với 50% mức chi tương ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
1. Mức chi đối với vận động viên đạt thành tích tại các giải thể thao cấp quốc tế như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần
TT | Giải thi đấu | Đơn vị tính | Mức chi | |
VĐV Nam | VĐV nữ | |||
I | Đại hội thể thao | |||
1 | Đại hội thể thao thế giới (Olympic) và Đại hội thể thao Người khuyết tật thế giới (Paralympic) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 350.000.000 | 385.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 220.000.000 | 242.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 140.000.000 | 154.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 140.000.000 | 154.000.000 |
2 | Đại hội thể thao thế giới trẻ (Olympic trẻ) và Đại hội thể thao Người khuyết tật thế giới trẻ (Paralympic trẻ) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 80.000.000 | 88.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 50.000.000 | 55.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
3 | Đại hội thể thao châu Á (ASIAD) và Đại hội thể thao Người khuyết tật châu Á (ASIAN ParaGames) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 140.000.000 | 154.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 85.000.000 | 93.500.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 55.000.000 | 60.500.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 55.000.000 | 60.500.000 |
4 | Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games) và Đại hội thể thao Người khuyết tật Đông Nam Á (ASEAN ParaGames) | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 52.000.000 | 58.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 29.000.000 | 32.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 23.000.000 | 25.500.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 23.000.000 | 25.500.000 |
II | Giải vô địch thế giới từng môn thể thao và thể thao Người khuyết tật | |||
1 | Nhóm I |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 175.000.000 | 193.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 110.000.000 | 121.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 70.000.000 | 77.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 70.000.000 | 77.000.000 |
2 | Nhóm II |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 70.000.000 | 77.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 40.000.000 | 44.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
3 | Nhóm III |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 45.000.000 | 49.500.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 25.000.000 | 27.500.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 20.000.000 | 22.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 20.000.000 | 22.000.000 |
III | Giải vô địch châu Á từng môn thể thao và thể thao Người khuyết tật | |||
1 | Nhóm I |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 70.000.000 | 77.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 40.000.000 | 44.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
2 | Nhóm II |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 58.000.000 | 64.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 29.000.000 | 32.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 23.000.000 | 25.500.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 23.000.000 | 25.500.000 |
3 | Nhóm III |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 15.000.000 | 16.500.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 10.000.000 | 11.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 10.000.000 | 11.000.000 |
IV | Giải vô địch Đông Nam Á từng môn thể thao và thể thao Người khuyết tật | |||
1 | Nhóm I |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 46.000.000 | 51.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 23.000.000 | 25.500.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 18.000.000 | 20.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 18.000.000 | 20.000.000 |
2 | Nhóm II |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 35.000.000 | 38.500.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 18.000.000 | 20.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 12.000.000 | 13.500.000 |
| - Phá kỷ lục |
| 12.000.000 | 13.500.000 |
3 | Nhóm III |
|
|
|
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 20.000.000 |
|
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 12.000.000 | 13.500.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 8.000.000 | 9.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 8.000.000 | 9.000.000 |
V | Đại hội thể thao khác (thể thao thành tích cao) | |||
1 | Đại hội thể thao quy mô thế giới khác | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 70.000.000 | 77.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 40.000.000 | 44.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 30.000.000 | 33.000.000 |
2 | Đại hội thể thao quy mô châu Á khác | |||
| - HC vàng (nhất) | HC/người | 58.000.000 | 64.000.000 |
| - HC bạc (nhì) | HC/người | 29.000.000 | 32.000.000 |
| - HC đồng (ba) | HC/người | 23.000.000 | 25.500.000 |
| - Phá kỷ lục | Lần/người | 23.000.000 | 25.500.000 |
VI | Chế độ khuyến khích khác |
|
|
|
1 | Vận động viên lập thành tích tại các giải cúp thế giới, cúp châu Á và cúp Đông Nam Á, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, các đại hội, giải thi đấu thể thao vô địch trẻ châu Á, Đông Nam Á: mức chi bằng 50% mức quy định tại giải tương ứng | |||
2 | Vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao vô địch trẻ thế giới, châu Á, Đông Nam Á có quy định lứa tuổi: | |||
- Dưới 12 tuổi | Mức chi bằng 20% mức quy định tại giải tương ứng | |||
- Từ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi | Mức chi bằng 30% mức quy định tại giải tương ứng | |||
- Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi | Mức chi bằng 40% mức quy định tại giải tương ứng | |||
- Từ 18 tuổi đến dưới 21 tuổi | Mức chi bằng 50% mức quy định tại giải tương ứng | |||
3 | Vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao dành cho học sinh, sinh viên thế giới, châu Á, Đông Nam Á: mức chi bằng 30% mức quy định tại giải tương ứng | |||
4 | Vận động viên lập thành tích trong các môn thể thao có nội dung thi đấu đồng đội, đôi, tiếp sức, tập thể: mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức quy định tại giải tương ứng | |||
5 | Vận động viên lập thành tích tại các đại hội thể thao vô địch trẻ Người khuyết tật châu Á, Đông Nam Á, giải vô địch trẻ Người khuyết tật thế giới, châu Á, Đông Nam Á: mức chi bằng 50% mức quy định tại giải tương ứng | |||
6 | Nội dung thi đấu có nam và nữ (đồng đội, đôi, tiếp sức, tập thể): mức chi bằng số vận động viên được hưởng (theo quy định của Điều lệ giải) nhân với mức quy định tại giải tương ứng |
2. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 3, Điều 8 Quy định này.
3. Đối với các môn, nội dung thi đấu mà thành tích thi đấu được sử dụng để xác định huy chương của các nội dung cá nhân và đồng đội được tính trong cùng một lần thi, thì từ huy chương thứ hai trở lên, mức chi cho huấn luyện viên, vận động viên bằng số lượng người được hưởng nhân với 50% mức chi tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Đối tượng áp dụng: huấn luyện viên, vận động viên được Sở Văn hóa và Thể thao triệu tập tham dự tập huấn và thi đấu tại nước ngoài.
2. Mức chi:
Đơn vị tính: Đô la Mỹ/người/ngày
TT | Nội dung | Mức chi | |
Nam | Nữ | ||
1 | Thời gian thi đấu giải quốc tế |
|
|
| - Huấn luyện viên | 20 | 20 |
| - Vận động viên | 20 | 20 |
2 | Thời gian tập huấn không quá 30 ngày |
|
|
| - Huấn luyện viên | 15 | 17 |
| - Vận động viên | 12 | 14 |
3 | Thời gian tập huấn trên 30 ngày nhưng tối đa không quá 180 ngày |
|
|
| - Huấn luyện viên | 10 | 12 |
| - Vận động viên | 8 | 10 |
1. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Kho bạc nhà nước kiểm soát chi thực hiện các chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đặc thù đối với các nghệ sĩ và nghệ nhân có nhiều cống hiến trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4Nghị quyết 129/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình
- 5Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 7Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế
- 1Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND về việc điều chỉnh thời gian, mức chi tập huấn và bổ sung một số chế độ cho huấn luyện viên, vận động viên ngành thể dục thể thao do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên của Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 12Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 13Nghị quyết 34/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đặc thù đối với các nghệ sĩ và nghệ nhân có nhiều cống hiến trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể; huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 14Nghị quyết 129/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình
- 15Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 16Quyết định 42/2023/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Bình Định đạt thành tích xuất sắc tại các giải thể thao trong nước và quốc tế
Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về chính sách đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên của thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 05/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/04/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Lệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực