- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2021/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO CỦA TỈNH BẠC LIÊU ĐANG TẬP TRUNG TẬP HUẤN, THI ĐẤU VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO ĐƯỢC TRIỆU TẬP VÀO ĐỘI TUYỂN CẤP QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao năm 2006; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định nội dung, mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bạc Liêu đang tập trung tập huấn, thi đấu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định nội dung, mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bạc Liêu đang tập trung tập huấn, thi đấu và mức hỗ trợ cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia, nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia và nội dung, mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bạc Liêu đang tập trung tập huấn, thi đấu thuộc các đội tuyển sau đây:
- Đội tuyển cấp tỉnh.
- Đội tuyển trẻ cấp tỉnh.
- Đội tuyển năng khiếu các cấp.
- Đội tuyển huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là đội tuyển cấp huyện).
Những nội dung, mức chi không quy định trong nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao.
b) Đối tượng áp dụng:
- Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang tập huấn, thi đấu tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh, các Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Huấn luyện viên, vận động viên thể thao đang làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao quy định tại khoản 14 điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục thể thao năm 2018.
2. Nội dung và mức chi:
a) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập huấn:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 240.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 200.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 130.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện | 130.000 |
b) Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển cấp tỉnh | 320.000 |
2 | Đội tuyển trẻ cấp tỉnh | 240.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu các cấp | 220.000 |
4 | Đội tuyển cấp huyện | 220.000 |
c) Chế độ thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao thành tích cao:
Căn cứ khả năng ngân sách được giao, căn cứ vào kế hoạch tập luyện, huấn luyện và tham gia thi đấu các giải thể thao được cấp thẩm quyền phê duyệt, thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên quyết định mức chi cụ thể thực hiện chế độ thực phẩm chức năng đối với vận động viên thể thao thành tích cao nhưng tối đa không được vượt quá mức chi cho từng cấp đội tuyển như sau:
- Đối với vận động viên đội tuyển cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/năm.
- Đối với vận động viên đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người/năm.
- Đối với vận động viên đội tuyển năng khiếu các cấp: 1.000.000 đồng/người/năm.
- Đối với vận động viên đội tuyển cấp huyện: 1.000.000 đồng/người/năm.
d) Thời gian được áp dụng chế độ dinh dưỡng, chế độ thực phẩm chức năng:
- Thời gian tập huấn thường xuyên: Là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập huấn theo quyết định của cấp có thẩm quyền (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định).
- Thời gian tập trung thi đấu: Là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung thi đấu trong nước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3. Chi hỗ trợ huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia:
Mức chi hỗ trợ được tính theo số ngày vận động viên có mặt thực tế được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền, với mức chi cụ thể như sau:
a) Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia: 200.000 đồng/người/ngày.
b) Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển trẻ Quốc gia: 180.000 đồng/người/ngày.
4. Kinh phí thực hiện:
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng, chế độ thực phẩm chức năng đối với các huấn luyện viên, vận động viên thuộc các đội tuyển cấp tỉnh, đội tuyển trẻ cấp tỉnh, đội tuyển năng khiếu các cấp, đội tuyển cấp huyện được bố trí trong dự toán chi ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện hàng năm theo quy định về phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành.
- Kinh phí hỗ trợ vận động viên được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia được đảm bảo từ nguồn ngân sách tỉnh và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định hiện hành.
- Khuyến khích các đơn vị quản lý huấn luyện viên, vận động viên và các tổ chức liên quan khai thác các nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng, chế độ thực phẩm chức năng cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
b) Việc lập, phân bổ dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí: Được thực hiện theo quy định tại điều 5 Thông tư số 86/2020/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu Khóa X, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 8 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 14/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu và mức hỗ trợ cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển cấp Quốc gia
- 4Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 5Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn của vận động viên thể thao hệ đào tạo tập trung tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh Hà Giang
- 6Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 39/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 7Luật Thể dục, thể thao sửa đổi 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao do địa phương quản lý kèm theo Nghị quyết 46/2012/NQ-HĐND do tỉnh Phú Yên ban hành
- 10Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Nghị quyết 54/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn của vận động viên thể thao hệ đào tạo tập trung tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh Hà Giang
- 12Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bạc Liêu đang tập trung tập huấn, thi đấu và mức hỗ trợ cho các vận động viên thể thao thành tích cao được triệu tập vào đội tuyển Quốc gia do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 05/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lữ Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực