- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2020/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 13 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 29/BC-HĐND-KTNS ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân khi dược cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quam đến tổ chức thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh;
c) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
3. Mức thu lệ phí
a) Đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện:
- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp;
- Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 50.000 đồng/lần cấp;
- Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/lần cấp.
b) Đăng ký kinh doanh hợp tác xã, hộ kinh doanh do cơ quan đăn ký kinh doanh cấp huyện thực hiện:
- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 100.000 đồng/lần cấp;
- Cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 30.000 đồng/lần cấp;
- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 100.000 đồng/lần cấp.
- Cấp thay đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 30.000 đồng/lần cấp.
4. Các trường hợp miễn thu lệ phí
a) Thay đổi thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ do thay đổi về địa giới hành chính;
b) Hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do sai sót của cơ quan đăng ký kinh doanh;
c) Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ qquan nhà nước phục vụ công tác quản lý nhà nước.
5. Quy định nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: Đơn vị tổ chức thu lệ phí nộp 100% số thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân scahs nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức theo theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 09 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 7 năm 2020.
Nghị quyết này bãi bỏ Diều 20 quy định mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 61/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã áp dụng tại cấp huyện theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Nghị quyết 61/2020/NQ-HĐND về giảm mức thu lệ phí đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2024 sửa đổi mức phí, lệ phí của thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hợp tác xã áp dụng tại cấp huyện theo Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Nghị quyết 05/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh đối với hộ gia đình, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 05/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Thị Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực