- 1Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực, thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN, ẤP, KHU VỰC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thay thế Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 và Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp và mức hỗ trợ trách nhiệm công việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
1. Mỗi phường, xã, thị trấn được bố trí không quá 12 người, gồm các chức danh và mức phụ cấp như sau:
a) Người phụ trách tổ chức - văn phòng Đảng ủy được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,8 nhân với mức lương cơ sở.
b) Chức danh được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,6 nhân với mức lương cơ sở, bao gồm:
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bố trí không quá 02 người);
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (không bố trí ở các phường thuộc quận Ninh Kiều);
- Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Người phụ trách đài truyền thanh và nhà văn hóa;
- Người phụ trách công đoàn - thủ quỹ.
2. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã có thể đảm nhiệm thêm một số chức danh không chuyên trách cấp xã nêu tại Khoản 1 Điều này, thì kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc đảm nhiệm được hưởng mức hỗ trợ trách nhiệm công việc bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đảm nhiệm. Trường hợp đảm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức hỗ trợ trách nhiệm.
Mức hỗ trợ trách nhiệm công việc người hoạt động không chuyên trách không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
3. Các chức danh do cán bộ cấp xã đảm nhiệm và được hưởng mức hỗ trợ trách nhiệm công việc bằng 0,8 nhân với mức lương cơ sở, bao gồm:
a) Công tác tuyên giáo của Đảng ủy do Bí thư Đảng ủy hoặc Trưởng đoàn thể đảm nhiệm.
b) Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy do Phó Bí thư Đảng ủy đảm nhiệm.
c) Trưởng khối vận do Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đảm nhiệm.
Điều 2. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khu vực
1. Bí thư chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận (nơi có Đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ cơ sở) kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,8 nhân với mức lương cơ sở.
2. Trưởng Ban công tác Mặt trận ở ấp, khu vực được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,6 nhân với mức lương cơ sở.
3. Phó Trưởng ấp, khu vực (bố trí 01 người) được hưởng mức phụ cấp hàng tháng bằng 1,5 nhân với mức lương cơ sở.
Điều 3. Hỗ trợ theo trình độ chuyên môn được đào tạo
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu vực nêu tại Khoản 1 Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này, nếu tốt nghiệp trình độ chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thì ngoài các mức phụ cấp đang hưởng, được hỗ trợ thêm theo trình độ đào tạo như sau:
1. Người có trình độ đại học trở lên được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng.
2. Người có trình độ cao đẳng được hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
3. Người có trình độ trung cấp được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng.
Điều 4. Mức khoán kinh phí hoạt động
1. Khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã là 35 triệu đồng/năm.
2. Khoán kinh phí hoạt động đối với Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh ở cấp xã, mỗi đoàn thể là 25 triệu đồng/năm.
3. Khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức: Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ ở ấp, khu vực là 45 triệu đồng/ấp, khu vực/năm.
4. Mức khoán kinh phí hoạt động tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không bao gồm phụ cấp và hỗ trợ thêm cho các chức danh. Đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã cũng không bao gồm cả kinh phí hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư cộng đồng cấp xã.
Điều 5. Chính sách về bảo hiểm y tế
1. Các chức danh nêu tại
2. Hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng là người đứng đầu các tổ chức ở ấp, khu vực sau đây: Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi, Hội Chữ thập đỏ.
Điều 6. Giải quyết chính sách
1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu vực sau khi sắp xếp mà dôi dư không thể bố trí chức danh không chuyên trách khác thì được hỗ trợ chế độ thôi việc, cứ mỗi năm tham gia công tác thì được tính bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng, bao gồm phụ cấp hàng tháng, mức hỗ trợ thêm, mức hỗ trợ theo trình độ đào tạo (nếu có).
2. Nguồn kinh phí thực hiện giải quyết chính sách đối với những trường hợp nêu tại Khoản 1 Điều này được ngân sách thành phố đảm bảo.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
2. Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực và Nghị quyết số 01/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 9. Quy định chuyển tiếp
1. Việc kiện toàn, tổ chức, sắp xếp các chức danh theo quy định tại Nghị quyết này phải hoàn thành chậm nhất trong năm 2019.
2. Trong thời gian thực hiện quy định tại Khoản 1 Điều này, những địa phương chưa sắp xếp, bố trí và tinh gọn các chức danh quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 1 và Điều 2 Nghị quyết này thì những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu vực được giữ nguyên mức phụ cấp và mức hỗ trợ đang hưởng, cụ thể như sau:
a) Mức phụ cấp hàng tháng
- Đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
+ Người phụ trách công tác tổ chức Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng; Người phụ trách công tác Tuyên giáo; Trưởng khối vận; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Người cao tuổi được hưởng hệ số phụ cấp bằng 1,2 nhân với mức lương cơ sở.
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bố trí không quá 02 người); Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng (nơi Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng đã được kiêm nhiệm) được hưởng hệ số phụ cấp bằng 1,18 nhân với mức lương cơ sở.
+ Người phụ trách công tác văn phòng của Đảng ủy; người phụ trách công tác nội vụ - công đoàn - thi đua; người phụ trách quản lý đài truyền thanh; người phụ trách quản lý nhà văn hóa; người phụ trách công tác thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; người phụ trách công tác lao động - thương binh và xã hội (nơi chưa bố trí công chức văn hóa - xã hội); người phụ trách công tác xóa đói giảm nghèo; người phụ trách công tác nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với xã) hoặc người phụ trách quản lý quy hoạch xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được hưởng hệ số phụ cấp bằng 1,15 nhân với mức lương cơ sở.
- Đối với người hoạt động không chuyên trách ấp, khu vực:
+ Bí thư chi bộ hoặc Bí thư Đảng bộ bộ phận (nơi có Đảng bộ bộ phận trực thuộc Đảng bộ cơ sở) được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 1,0 nhân với mức lương cơ sở.
+ Trưởng ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,98 nhân với mức lương cơ sở;
+ Trưởng ban Công tác Mặt trận ấp, khu vực được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,97 nhân với mức lương cơ sở;
+ Phó Trưởng ấp, khu vực (bố trí 01 người) được hưởng hệ số phụ cấp hàng tháng bằng 0,95 nhân với mức lương cơ sở.
b) Mức hỗ trợ trách nhiệm: Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp, khu vực nếu đảm nhiệm thêm chức danh người hoạt động không chuyên trách khác được hưởng mức hỗ trợ trách nhiệm công việc bằng 50% mức phụ cấp của chức danh đảm nhiệm. Trong trường hợp đảm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức hỗ trợ trách nhiệm công việc.
c) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã quy định trong Điểm a, Khoản 2 Điều này, nếu tốt nghiệp trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, thì ngoài hệ số phụ cấp được hưởng hàng tháng, được hỗ trợ thêm số tiền theo trình độ được đào tạo:
- Người có trình độ đại học được hỗ trợ 500.000 đồng/người/tháng.
- Người có trình độ cao đẳng được hỗ trợ 300.000 đồng/người/tháng.
- Người có trình độ trung cấp được hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng.
d) Các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định hiện hành.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố
- 4Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 6Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện việc sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 7Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực, thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
- 1Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực và mức khoán, hỗ trợ kinh phí hoạt động của các đoàn thể cấp xã, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 158/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2019
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố
- 8Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
- 9Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 158/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khu phố và lực lượng Công an bán vũ trang ở các xã biên giới do tỉnh Long An ban hành
- 10Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố nghỉ việc do thực hiện việc sáp nhập xã, phường, thị trấn; thôn, tổ dân phố do tỉnh Hà Nam ban hành
- 11Nghị quyết 27/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động đối với tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở phường, xã, thị trấn, ấp, khu vực do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 05/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2018
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực