- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 35/2018/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/NQ-HĐND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN THUỘC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH VÀ BAN TƯ VẤN THUỘC ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ngày 09 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 35/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Báo cáo thẩm tra số 136/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định nội dung và mức chi đảm bảo kinh phí hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Những nội dung khác về kinh phí thực hiện hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh không quy định trong văn bản này được thực hiện theo Thông tư số 35/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính quy định về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện và các văn bản pháp luật hiện hành.
c) Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được trích dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
b) Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
c) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
d) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ hoạt động hàng tháng cho Lãnh đạo Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; Lãnh đạo Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện là đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
a) Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn bằng 1,0 lần mức lương cơ sở; Phó Chủ nhiệm Hội đồng tư vấn bằng 0,8 lần mức lương cơ sở.
b) Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện: Trưởng ban tư vấn bằng 0,15 lần mức lương cơ sở; Phó Trưởng ban tư vấn bằng 0,1 lần mức lương cơ sở.
2. Mức chi hội nghị, hội thảo, công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 06/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Ban hành Quy định chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
3. Mức chi viết báo cáo và góp ý bằng văn bản:
a) Báo cáo và góp ý bằng văn bản của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh: 400.000 đồng/văn bản hoặc báo cáo.
b) Báo cáo và góp ý bằng văn bản của Ban tư vấn Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản hoặc báo cáo.
c) Các báo cáo và góp ý bằng văn bản của Hội đồng tư vấn, Ban tư vấn phải liên quan đến các vấn đề cần tư vấn theo yêu cầu của Ban thường trực Ủy ban Mặt trận tổ quốc cùng cấp. Ý kiến, đề xuất trong văn bản hoặc báo cáo phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng tư vấn, Ban tư vấn, đảm bảo tham mưu hiệu quả trong hoạt động của Ủy ban Mặt trận tổ quốc cùng cấp.
Điều 3. Nguồn kinh phí đảm bảo thực hiện
1. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.
2. Ngân sách huyện đảm bảo kinh phí thực hiện hoạt động của Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Nghị quyết 217/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ chi công tác phí, hội nghị, tiếp khách áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Thông tư 35/2018/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 45/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 217/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và Ban Tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 05/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực