Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20/6/2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Xét Tờ trình số 2269/TTr-UBND ngày 15/7/2014 của UBND tỉnh quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Pháp chế và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Định mức chi
a) Các nội dung chi cho công tác phổ biến, giáo dục và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở áp dụng theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP (riêng đối với các khoản chi mà địa phương có quy định thì áp dụng theo mức chi của địa phương).
b) Các khoản chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở áp dụng theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP (đính kèm phụ lục).
3. Lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở
Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP.
Điều 2. Bãi bỏ các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 05/2011/NQ - HĐND ngày 29/9/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, trừ các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ cho công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của HĐND tỉnh Trà Vinh cho đến khi có văn bản mới.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Pháp chế, Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 18/7/2014 và có hiệu lực kể từ ngày 29/7/2014./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ KHOẢN CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, CHUẨN TIẾP CẬP PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Định mức chi (ĐVT: 1.000đ) | Ghi chú |
1 | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | |||
a | Xây dựng đề cương |
|
| Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm vụ của Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
| - Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 900 |
|
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương | 1.800 |
|
b | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
| Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 3.000 |
|
| Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo | 300 |
|
c | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
| Chủ trì | Người/buổi | 150 |
|
| Thành viên dự | Người/buổi | 100 |
|
d | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 300 |
|
đ | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
| Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200 |
|
| Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 |
|
| Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 100 |
|
| Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 200 |
|
| Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 200 |
|
e | Lấy ý kiến thẩm định | Bài viết | 300 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
g | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 500 |
|
2 | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | |||
a | Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh | Người/buổi | Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
|
b | Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 300 | Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn |
c | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | Người/buổi | Tuỳ theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a, b của mục này |
|
d | Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù | Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này |
|
3 | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù | |||
a | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 1.000 |
|
b | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 300 |
|
c | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.500 |
|
d | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 5.000 |
|
4 | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | |||
| Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 30 | Không quá 1 ngày |
| Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 10 |
|
5 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Ngày | Tối đa 150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. |
6 | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi | |||
a | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
| Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT |
|
b | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
| Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình nhưng không vượt quá mức 2.000 |
|
| Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê nhưng không vượt quá mức 10.000 |
|
| Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | Tùy theo thực tế phát sinh nhưng không vượt quá mức 300 |
|
| Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hoá (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
| Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính |
|
c | Chi giải thưởng |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 10.000 |
|
| + Cá nhân |
| 6.000 | |
| - Giải nhì | Giải thưởng |
| |
| + Tập thể |
| 7.000 | |
| + Cá nhân |
| 3.000 | |
| - Giải ba | Giải thưởng |
| |
| + Tập thể |
| 5.000 | |
| + Cá nhân |
| 2.000 | |
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
| |
| + Tập thể |
| 3.000 | |
| + Cá nhân |
| 1.000 | |
| - Giải phụ khác |
| 500 | |
7 | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở | |||
a | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | Trang | 75 | Tính theo trang chuẩn 350 từ |
b | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
| Phát thanh bằng tiếng Việt | Lần | 15 |
|
| Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần | 20 |
|
8 | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật | |||
| Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm | Tủ/năm | 2.000 | Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
| Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần | Lần | 100 |
|
| Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | Lần/người | 50 |
|
9 | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật | |||
a | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương | Báo cáo | 50 |
|
b | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | Văn bản | 50 |
|
c | Viết báo cáo |
|
|
|
| Báo cáo định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành, địa phương | Báo cáo | 2.400 |
|
| Báo cáo chuyên đề | Báo cáo | 2.400 |
|
| Báo cáo đột xuất | Báo cáo | 800 |
|
10 | Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã, phường); quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là quận, huyện); tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là tỉnh, thành phố) | |||
Khen thưởng xã, phường, thị trấn; các huyện, thành phố theo quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở. |
- 1Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 431/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Nghị quyết 78/2014/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND18 Quy định phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2017-2020
- 9Quyết định 354/QĐ-HĐND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 10Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 354/QĐ-HĐND năm 2023 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 237/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2019-2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 7Quyết định 17/2011/QĐ-UBND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chế độ lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Thông tư liên tịch 14/2014/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 11Quyết định 431/QĐ-UBND phân bổ chi tiết dự toán kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2014 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 12Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Nghị quyết 52/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Nghị quyết 78/2014/QH13 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Quốc hội ban hành
- 16Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND18 Quy định phân cấp quản lý ngân sách các cấp chính quyền địa phương thuộc tỉnh Bắc Ninh, thời kỳ 2017-2020
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 05/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Dương Hoàng Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra