- 1Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 2Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2008/NQ-HĐND | Cà Mau, ngày 25 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
CHẤP THUẬN ĐỀ ÁN TỔ CHỨC LẠI SẢN XUẤT VÀ BỐ TRÍ LẠI DÂN CƯ KHU VỰC RỪNG TRÀM TỈNH CÀ MAU.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 12
(Từ ngày 23 đến ngày 25 tháng 7 năm 2008)
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 21/7/2008 của UBND tỉnh Cà Mau về việc xin thông qua Đề án Tổ chức lại sản xuất và bố trí lại dân cư khu vực rừng tràm tỉnh Cà Mau và Báo cáo thẩm tra số 08/BC-VHXH ngày 21/7/2008 của Ban Văn hóa-Xã hội HĐND tỉnh;
Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khóa VII, kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chấp thuận Đề án Tổ chức lại sản xuất và bố trí lại dân cư khu vực rừng tràm tỉnh Cà Mau với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu:
Nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và quy hoạch các cụm, tuyến dân cư tập trung ở những nơi có điều kiện phát triển sản xuất, gắn với đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ việc sắp xếp định canh, định cư cho các hộ dân sống phân tán trong lâm phần rừng tràm; tạo quỹ đất tập trung để đầu tư phát triển vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến gỗ và thực hiện chính sách đất đai cho hộ nghèo, hộ chính sách, hộ đồng bào dân tộc thiểu số không có đất sản xuất theo chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, nhằm từng bước ổn định và phát triển sản xuất, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
2. Nguyên tắc:
- Thực hiện đúng các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn.
- Đảm bảo giữ ổn định diện tích quy hoạch đất lâm nghiệp rừng tràm và tỷ lệ giữa diện tích rừng với diện tích sản xuất nông – ngư kết hợp theo quy định của Nhà nước.
- Đảm bảo tính công bằng, dân chủ, công khai, hợp lý và hợp pháp.
- Cấp đất ở và đất nông nghiệp cho các hộ dân phải đảm bảo liền canh, liền cư và có điều kiện thuận lợi để phát triển và nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Hộ dân hiện sống ở khu vực nào sẽ ưu tiên sắp xếp ổn định tại khu vực đó, khi quỹ đất dôi dư mới chuyển các hộ dân ở nơi khác đến, hạn chế tình trạng gây xáo trộn dân cư.
- Đảm bảo tính đồng thuận cao trong nội bộ nhân dân khi tổ chức lại sản xuất và bố trí lại dân cư khu vực rừng tràm.
3. Đối tượng và quy mô giao đất:
- Hộ dân đang trực tiếp sản xuất trên diện tích đất rừng nhận khoán: Được cấp không quá 02 ha đất/hộ.
- Hộ dân nghèo và hộ chính sách có nhu cầu, có lao động, nhưng không đất sản xuất, hiện đang cư trú trong lâm phần rừng tràm: Được xét cấp không quá 01 ha đất/hộ.
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, có nhu cầu, có lao động, nhưng không có đất sản xuất: Được xét cấp không quá 01 ha đất/hộ.
4. Chính sách:
- Việc thu hồi đất và giao đất cho người dân trong khu vực rừng tràm phải thực hiện đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Quy hoạch, đầu tư kết cấu hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi, điện, trường học, trạm y tế, công trình cấp nước sinh hoạt…) ở các tuyến quy hoạch dân cư để phục vụ nhu cầu phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của nhân dân.
5. Thời gian thực hiện: Từ năm 2008 đến năm 2015.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh để tiếp tục hoàn chỉnh đề án, trình cấp thẩm quyền phê duyệt, tổ chức triển khai thực hiện. Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá VII, kỳ họp thứ 12, thông qua ngày 25 tháng 7 năm 2008.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 4203/2005/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện Điện Biên Đông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 3Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản tỉnh Bình Định
- 4Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 5Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 228/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần định kỳ năm 2016
- 2Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2014-2018
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Quyết định 4203/2005/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án Quy hoạch bố trí dân cư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt dự án Quy hoạch sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và sắp xếp bố trí dân cư huyện Điện Biên Đông đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 7Quyết định 2288/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Đề án tổ chức lại sản xuất trong khai thác hải sản tỉnh Bình Định
Nghị quyết 05/2008/NQ-HĐND chấp thuận đề án tổ chức lại sản xuất và bố trí lại dân cư khu vực rừng tràm do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 05/2008/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/07/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Võ Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2008
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực