Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2025/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 28 tháng 4 năm 2025 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ NẤU ĂN ĐỐI VỚI ĐIỂM TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP TẠI THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Thực hiện Công văn số 3369/BGDĐT-GDMN ngày 05 tháng 07 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chính sách hỗ trợ nấu ăn quy định tại Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08/9/2020 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 59/TTr-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ nấu ăn đối với cơ sở giáo dục mầm non công lập hoặc điểm trường mầm non công lập đóng tại thôn đặc biệt khó (nhưng không thuộc xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ nấu ăn đối với điểm trường mầm non công lập tại thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ nấu ăn đối với điểm trường mầm non công lập tại thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đối tượng áp dụng
- Các điểm trường mầm non công lập.
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ em
1. Mức hỗ trợ kinh phí tổ chức nấu ăn cho trẻ: 54.000 đồng/01 tháng/01 trẻ em. Mỗi điểm trường mầm non được hưởng không quá 05 lần mức hỗ trợ nêu trên/01 tháng và không quá 9 tháng/01 năm học.
2. Nguồn kinh phí thực hiện: được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Thời gian thực hiện: từ năm học 2025-2026.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 25 thông qua ngày 28 tháng 4 năm 2025 và có hiệu lực thi hành từ ngày 09 tháng 5 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh bán trú theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 48/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 78/2016/QĐ-UBND quy định về điều kiện học sinh trên địa bàn tỉnh Bình Định được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoán kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP
- 3Nghị quyết 17/2020/HĐND về sửa đổi tiêu đề và nội dung Nghị quyết 46/2016/NQ-HĐND quy định về điều kiện học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ và mức khoản kinh phí hỗ trợ nấu ăn cho học sinh theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Bình Định ban hành
Nghị quyết 04/2025/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ nấu ăn đối với điểm trường mầm non công lập tại thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 04/2025/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra