- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2020/NQ-HĐND | An Giang, ngày 05 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2019/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HỦY BỎ DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ NĂM 2017; BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 13 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang.
Bổ sung vào Danh mục 02 và Danh mục 03 của Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019: 29 dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 (kèm Phụ lục), với các nội dung chủ yếu như sau:
(Đính kèm Phụ lục 01)
(Đính kèm Phụ lục 02)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa IX kỳ họp thứ 13 (bất thường) thông qua ngày 05 tháng 5 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 15 tháng 5 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CÓ THU HỒI ĐẤT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Xã, phường, thị trấn | Mục đích sử dụng đất | Quy mô dự án | Diện tích thu hồi đất (m2) | Căn cứ pháp lý thu hồi đất | Cơ sở pháp lý để triển khai dự án | Nguồn vốn | ||
Tổng diện tích thu hồi đất | Trong đó: |
|
|
| |||||||
Thu hồi đất trồng lúa | Thu hồi các loại đất khác |
|
|
| |||||||
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(8)+(9) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) |
A | DỰ ÁN THỰC HIỆN ĐẦU TƯ MỚI | 7,448,545.8 | 5,561,645.8 | 4,913,285.0 | 648,360.8 |
|
|
| |||
I | Thành phố Long Xuyên |
|
|
| 4,186,600.0 | 4,186,600.0 | 3,628,500.0 | 558,100.0 |
|
|
|
1 | Khu đô thị mới Sao Mai Bình Khánh 4 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai | Bình Khánh | Khu đô thị mới | 386,600.0 | 386,600.0 | 250,700.0 | 135,900.0 | Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 1700/QĐ-UBND ngày 11/7/2016 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Sao Mai Bình Khánh 4. | Doanh nghiệp |
2 | Khu đô thị mới Sao Mai Tây Khánh 4+5 | Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai | Mỹ Hòa | Khu đô thị mới | 620,000.0 | 620,000.0 | 457,800.0 | 162,200.0 | Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2087/QĐ-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Sao Mai Tây Khánh 4+5. | Doanh nghiệp |
3 | Khu đô thị mới Vàm Cống | Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T | Mỹ Thới và Mỹ Thạnh | Khu đô thị mới | 1,280,000.0 | 1,280,000.0 | 1,200,000.0 | 80,000.0 | Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2590/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Vàm Cống. | Doanh nghiệp |
4 | Khu đô thị mới Bình Khánh | Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T | Bình Khánh và Mỹ Khánh | Khu đô thị mới | 1,320,000.0 | 1,320,000.0 | 1,250,000.0 | 70,000.0 | Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2591/QĐ-UBND ngày 28/10/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn T&T đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Bình Khánh. | Doanh nghiệp |
5 | Khu đô thị mới TMS An Giang | Công ty Cổ phần TMS Đô thị An Giang | Mỹ Thới | Khu đô thị mới | 580,000.0 | 580,000.0 | 470,000.0 | 110,000.0 | Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư số 2634/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh tên nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư và quy mô dự án Khu đô thị mới TMS An Giang của Công ty Cổ phần TMS Đô thị An Giang. | Doanh nghiệp |
II | Huyện Châu Phú |
|
|
| 473,900.0 | 473,900.0 | 403,500.0 | 70,400.0 |
|
|
|
6 | Khu đô thị mới Sao Mai Tây thị trấn Cái Dầu | Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai | Cái Dầu | Khu đô thị mới | 473,900.0 | 473,900.0 | 403,500.0 | 70,400.0 | Thu hồi đất theo điểm d khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 1771/QĐ-UBND ngày 19/7/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Sao Mai Tây thị trấn Cái Dầu.
| Doanh nghiệp |
III | Huyện Chợ Mới |
|
|
| 8,185.0 | 8,185.0 | 8,185.0 | 0.0 |
|
|
|
7 | Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm phụ (An Thái) | UBND huyện Chợ Mới | Hòa Bình | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 3,485.0 | 3,485.0 | 3,485.0 | 0.0 | Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Tờ trình số 291/TTr-UBND ngày 11/02/2020 của UBND huyện Chợ Mới trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm phụ (An Thái). | Tỉnh, huyện |
8 | Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm chính (An Thuận) | UBND huyện Chợ Mới | Hòa Bình | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 2,500.0 | 2,500.0 | 2,500.0 | 0.0 | Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Tờ trình số 292/TTr-UBND ngày 11/02/2020 của UBND huyện Chợ Mới trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A Hòa Bình điểm chính (An Thuận). | Tỉnh, huyện |
9 | Trường Tiểu học A An Thạnh Trung điểm chính (An Thị) | UBND huyện Chợ Mới | An Thạnh Trung | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 2,200.0 | 2,200.0 | 2,200.0 | 0.0 | Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Tờ trình số 298/TTr-UBND ngày 11/02/2020 của UBND huyện Chợ Mới trình UBND tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án Trường Tiểu học A An Thạnh Trung điểm chính (An Thị). | Tỉnh, huyện |
IV | Huyện Tịnh Biên |
|
|
| 2,779,860.8 | 892,960.8 | 873,100.0 | 19,860.8 |
|
|
|
10 | Tạo quỹ đất mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc | UBND huyện Tịnh Biên | Thới Sơn | Công trình nghĩa trang | 18,047.0 | 18,047.0 | 0.0 | 18,047.0 | Thu hồi đất theo điểm c khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Công văn số 6405/VPUBND-KGVX ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh cho phép UBND huyện Tịnh Biên làm chủ đầu tư dự án Tạo quỹ đất mở rộng Nghĩa trang liệt sĩ Dốc Bà Đắc từ nguồn ngân sách tỉnh và trước mắt cho tạm ứng vốn từ Quỹ phát triển đất của tỉnh để thực hiện. | Trung ương, Tỉnh |
11 | Văn phòng ấp An Thạnh | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Tịnh Biên | An Hảo | Trụ sởcơ quan | 286.8 | 286.8 | 0.0 | 286.8 | Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Công văn số 314/UBND-KT ngày 15/01/2020 của UBND huyện Tịnh Biên về việc rà soát dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 trên địa bàn huyện Tịnh Biên. Trong đó có đăng ký dự án Văn phòng ấp An Thạnh có thu hồi đất với diện tích 286,8 m2 thực hiện trong năm 2020. - Quyết định số 7098/QĐ-UBND ngày 18/10/2019 của UBND huyện Tịnh Biên về việc phê duyệt hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Văn phòng ấp An Thạnh. | Huyện |
12 | Văn phòng ấp Rau Tần | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Tịnh Biên | An Hảo | Trụ sởcơ quan | 257.8 | 257.8 | 0.0 | 257.8 | Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Quyết định số 6450/QĐ-UBND ngày 25/4/2019 của UBND huyện Tịnh Biên về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Văn phòng ấp Rau Tần. | Huyện |
13 | Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Thị Định | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Tịnh Biên | Nhà Bàng | Công trình giao thông | 1,269.2 | 1,269.2 | 0.0 | 1,269.2 | Thu hồi đất theo điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Công văn số 314/UBND-KT ngày 15/01/2020 của UBND huyện Tịnh Biên về việc rà soát dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 trên địa bàn huyện Tịnh Biên. Trong đó có đăng ký dự án Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Thị Định có thu hồi đất với diện tích 1.269,2 m2 thực hiện trong năm 2020. | Huyện |
14 | Nâng sức chứa hồ Ô Tưk Sa phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu | UBND huyện Tịnh Biên | An Cư | Công trình thủy lợi | 15,000.0 | 15,000.0 | 15,000.0 | 0.0 | Thu hồi đất theo điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Quyết định số 7206/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND huyện Tịnh Biên về việc phê duyệt hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình Nâng sức chứa hồ Ô Tưk Sa phục vụ tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu. | Xã hội hóa |
15 | Nhà máy điện mặt trời Sao Mai | Công ty Cổ phần Tập đoàn Sao Mai | An Hảo | Công trình năng lượng | 2,745,000.0 | 858,100.0 | 858,100.0 | 0.0 | Thu hồi đất theo điểm b khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | Công văn số 1245/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 11/3/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án Nhà máy điện mặt trời Sao Mai trên địa bàn tỉnh An Giang. | Doanh nghiệp |
B | DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC HĐND TỈNH THÔNG QUA NHƯNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÓ PHÁT SINH THÊM DIỆN TÍCH THU HỒI ĐẤT | 663.0 | 663.0 | 233.0 | 430.0 |
|
|
| |||
I | Thị xã Tân Châu |
|
|
| 430.0 | 430.0 | 0.0 | 430.0 |
|
|
|
1 | Trường THPT Vĩnh Xương | Sở Giáo dục và Đào tạo | Vĩnh Xương | Cơ sở giáo dục và đào tạo | 430.0 | 430.0 | 0.0 | 430.0 | Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 với diện tích thu hồi đất là 9.049 m2. Nay do yêu cầu của hộ dân đền bù trọn thửa đất có bổ sung diện tích thu hồi đất là 430 m2. | Tỉnh |
II | Huyện Thoại Sơn |
|
|
| 233.0 | 233.0 | 233.0 | 0.0 |
|
|
|
2 | Nâng cấp, mở rộng trụ sở làm việc Công an huyện Thoại Sơn | UBND huyện Thoại Sơn | Núi Sập | Trụ sở | 233.0 | 233.0 | 233.0 | 0.0 | Thu hồi đất theo điểm a khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai. | - Dự án đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 với diện tích thu hồi đất trồng lúa là 1.490 m2. Nay do yêu cầu của hộ dân đền bù trọn thửa đất có bổ sung diện tích thu hồi đất trồng lúa là 233 m2. | Huyện |
TỔNG CỘNG (A+B)= 15+2= 17 dự án |
|
| 7,449,208.8 | 5,562,308.8 | 4,913,518.0 | 648,790.8 |
|
|
|
BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
TT | Tên dự án | Chủ đầu tư | Xã, phường, thị trấn | Mục đích sử dụng đất | Quy mô dự án | Diện tích sử dụng đất trồng lúa (m2) | Căn cứ pháp lý sử dụng đất trồng lúa | Cơ sở pháp lý để triển khai dự án | Nguồn vốn |
I | Thành phố Long Xuyên |
|
|
| 259,920.0 | 72,540.0 |
|
|
|
1 | Khu đô thị làng giáo viên đại học mở rộng 2 | Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng TQP | Mỹ Hòa | Sản xuất kinh doanh | 82,998.0 | 63,480.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 3010/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư và xây dựng TQP đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị làng giáo viên đại học mở rộng 2. | Doanh nghiệp |
2 | Khu dân cư DNTN Tiến Đạt - Nam Đại học An Giang | DNTN Tiến Đạt | Mỹ Phước | Sản xuất kinh doanh | 176,922.0 | 9,060.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | - Công văn số 331/VPUBND-KTN ngày 22/01/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận gia hạn tiến độ thực hiện dự án Khu dân cư DNTN Tiến Đạt - Nam Đại học An Giang. | Doanh nghiệp |
II | Thành phố Châu Đốc |
|
|
| 3,572.0 | 3,353.0 |
|
|
|
3 | Nhà trọ Hạnh Phát | Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Hạnh Phát | Vĩnh Mỹ | Sản xuất kinh doanh | 3,572.0 | 3,353.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 3189/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Xuất nhập khẩu Hạnh Phát đầu tư thực hiện dự án Nhà trọ Hạnh Phát. | Doanh nghiệp |
III | Huyện Thoại Sơn |
|
|
| 178,538.0 | 135,898.0 |
|
|
|
4 | Khu dân cư Tây Thoại Ngọc Hầu | Công ty TNHH Bất động sản Thái Hùng | Núi Sập | Sản xuất | 57,156.0 | 34,242.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2886/QĐ-UBND ngày 03/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Bất động sản Thái Hùng đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Tây Thoại Ngọc Hầu. | Doanh nghiệp |
5 | Nhà máy sản xuất thuốc thú y thủy sản An Mỹ | Công ty TNHH Sản xuất thương mại xuất nhập khẩu An Mỹ | Phú Hòa | Sản xuất kinh doanh | 6,900.0 | 5,475.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2845/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Sản xuất thương mại xuất nhập khẩu An Mỹ đầu tư thực hiện dự án Nhà máy sản xuất thuốc thú y thủy sản An Mỹ. | Doanh nghiệp |
6 | Khu đô thị thị trấn Phú Hòa 2 | Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển bất động sản TNR Holdings Việt Nam | Phú Hòa | Sản xuất kinh doanh | 114,482.0 | 96,181.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 68/QĐ-UBND ngày 13/01/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển bất động sản TNR Holdings Việt Nam đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị thị trấn Phú Hòa 2. | Doanh nghiệp |
IV | Huyện Tịnh Biên |
|
|
| 5,687.0 | 5,687.0 |
|
|
|
7 | Sân chứa bùn thải nhà máy nước Nhà Bàng | Công ty Cổ phần Điện nước An Giang | Nhà Bàng | Sản xuất kinh doanh | 5,687.0 | 5,687.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 3020/QĐ-UBND ngày 18/12/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Điện nước An Giang đầu tư thực hiện dự án Sân chứa bùn thải nhà máy nước Nhà Bàng. | Doanh nghiệp |
V | Huyện Châu Phú |
|
|
| 98,916.0 | 60,945.0 |
|
|
|
8 | Khu dân cư Tài Lộc Phát | Công ty TNHH MTV Xây dựng, Thương mại và Dịch vụ Tài Lộc Phát Phú Quốc | Thạnh Mỹ Tây | Sản xuất kinh doanh | 98,916.0 | 60,945.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2809/QĐ-UBND ngày 22/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Xây dựng, Thương mại và Dịch vụ Tài Lộc Phát Phú Quốc đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Tài Lộc Phát. | Doanh nghiệp |
VI | Huyện Tri Tôn |
|
|
| 9,051.0 | 8,901.0 |
|
|
|
9 | Điểm trung chuyển hàng hóa nông sản và cửa hàng xăng dầu Út Khiết | Công ty TNHH MTV Út Khiết | Vĩnh Phước | Sản xuất kinh doanh | 7,986.0 | 7,836.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 1742/QĐ-UBND ngày 16/7/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Út Khiết đầu tư thực hiện dự án Điểm trung chuyển hàng hóa nông sản và cửa hàng xăng dầu Út Khiết. | Doanh nghiệp |
10 | Cửa hàng xăng dầu Lâm Ánh Nguyệt | Công ty TNHH Lâm Ánh Nguyệt | Núi Tô | Sản xuất kinh doanh | 1,065.0 | 1,065.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2841/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Lâm Ánh Nguyệt đầu tư thực hiện dự án Cửa hàng xăng dầu Lâm Ánh Nguyệt. | Doanh nghiệp |
VII | Huyện Châu Thành |
|
|
| 82,251.4 | 81,838.0 |
|
|
|
11 | Khu dân cư Đất Thành Bình Hòa | Công ty TNHH Đầu tư xây dựng kinh doanh Đất Thành | Bình Hòa | Sản xuất kinh doanh | 40,410.0 | 40,410.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 2833/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty TNHH Đầu tư xây dựng kinh doanh Đất Thành đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư Đất Thành Bình Hòa. | Doanh nghiệp |
12 | Khu dân cư và chợ Cần Đăng mở rộng 2 | Công ty Cổ phần Đầu tư HTG | Cần Đăng | Sản xuất kinh doanh | 41,841.4 | 41,428.0 | Có sử dụng đất trồng lúa theo điểm b khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai. | Quyết định chủ trương đầu tư số 407/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 của UBND tỉnh về việc chấp thuận cho Công ty Cổ phần Đầu tư HTG đầu tư thực hiện dự án Khu dân cư và chợ Cần Đăng mở rộng 2. | Doanh nghiệp |
| TỔNG CỘNG: 12 dự án |
|
| 637,935.4 | 369,162.0 |
|
|
|
- 1Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh hủy bỏ diện tích đất của công trình, dự án có thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất tại các huyện, thành phố được ghi trong kế hoạch sử dụng đất 2015, nhưng đến nay chưa thực hiện do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Nghị quyết 332/2020/NQ-HĐND về sửa đổi danh mục dự án thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về hủy bỏ việc thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua tại các Nghị quyết
- 6Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 kèm theo Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 1Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án kèm theo Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Danh mục dự án kèm theo Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 6Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh hủy bỏ diện tích đất của công trình, dự án có thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất tại các huyện, thành phố được ghi trong kế hoạch sử dụng đất 2015, nhưng đến nay chưa thực hiện do tỉnh Hà Giang ban hành
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi danh mục dự án có thu hồi đất, sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2019 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 332/2020/NQ-HĐND về sửa đổi danh mục dự án thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2021 về hủy bỏ việc thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La thông qua tại các Nghị quyết
- 12Nghị quyết 21/2021/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 kèm theo Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa do tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 04/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/05/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực