- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04 /2020/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 10 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG CHO LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Xét Tờ trình số 57/TTr-UBND ngày 24 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình dự thảo Nghị quyết quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn
1. Trưởng ban Bảo vệ dân phố: 1.120.000 đồng/người/tháng;
2. Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố: 1.040.000 đồng/người/tháng;
3. Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố: 960.000 đồng/người/tháng;
4. Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố: 880.000 đồng/người/tháng;
5. Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố: 800.000 đồng/người/tháng.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý hiện hành. Việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
2. Để các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp tăng thêm cho lực lượng Bảo vệ dân phố, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ:
a) Các huyện miền núi: Hỗ trợ 70% kinh phí;
b) Các huyện đồng bằng và thị xã Đông Hòa: Hỗ trợ 50% kinh phí;
c) Thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu: Hỗ trợ 30% kinh phí.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 48/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 7 năm 2020./.
Nơi nhận: | TM. CHỦ TỌA |
- 1Nghị quyết 48/2012/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6Quyết định 06/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Nghị quyết 10/2018/NQ-HĐND về mức phụ cấp, chính sách hỗ trợ và kinh phí hoạt động đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hằng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 9Nghị quyết 07/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 10Quyết định 06/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ấp đội trưởng, khu đội trưởng; trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng Dân quân trên địa bàn tỉnh Long An
Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng cho lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 04/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Trần Văn Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực