- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 82/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phí và lệ phí
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2024/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 3 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 5 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2022/NQ-HĐND NGÀY 26 THÁNG 10 NĂM 2022 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HUẾ THUỘC QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 2205/TTr-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 1 Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế như sau:
Sửa đổi điểm a, b khoản 5 Điều 1: Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Quy định tỷ lệ % số tiền thu phí được để lại và nộp vào ngân sách nhà nước từ tổng số tiền thu phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế (viết tắt là phí tham quan), cụ thể:
Số thu đạt đến 350 tỷ đồng/năm: Đơn vị thu phí được để lại 50% tổng số tiền thu phí tham quan;
Số thu đạt trên 350 tỷ đồng đến 400 tỷ đồng/năm: Đơn vị thu phí được để lại thêm 20% số tiền thu phí tham quan chênh lệch vượt trên 350 tỷ đồng;
Số thu đạt trên 400 tỷ đồng/năm: Đơn vị thu phí nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước đối với số tiền thu phí tham quan chênh lệch vượt trên 400 tỷ đồng.
b) Tỷ lệ % số tiền thu phí được để lại và nộp vào ngân sách nhà nước quy định tại điểm a khoản 5 Điều này được thực hiện từ khi Nghị quyết có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025. Sau thời gian trên, căn cứ tình hình thực tế nhiệm vụ chi của đơn vị thu phí và khả năng thu phí tham quan, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tỷ lệ % số tiền thu phí được để lại và nộp vào ngân sách nhà nước cho phù hợp với tình hình thực tế.
Bổ sung điểm c khoản 5 Điều 1:
c) Nguồn thu phí tham quan di tích được để lại cho đơn vị thu phí dùng để chi các hoạt động theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, gồm: Chi hoạt động thường xuyên của bộ máy quản lý; chính sách tinh giản biên chế; chi các hoạt động phục vụ du khách tham quan; công tác chăm sóc, chỉnh trang cảnh quan sân vườn, ao hồ, phục hồi cảnh quan thiên nhiên các điểm di tích, bảo vệ môi trường; chi công tác bảo vệ, đảm bảo an ninh tại các khu di tích; chi xúc tiến, kích cầu du lịch; truyền thông, quảng bá di sản Huế; công tác nghiên cứu khoa học, công tác bảo tồn bảo tàng, trưng bày triển lãm; công tác phát huy giá trị nhã nhạc, văn hóa phi vật thể; các hoạt động nghệ thuật phục vụ du khách tham quan; tổ chức các hoạt động Festival Huế, các hoạt động phục vụ các ngày lễ, tết; tổ chức thực hiện các chương trình hợp tác quốc tế; ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động quản lý; mua sắm, sửa chữa thường xuyên tài sản và tu sửa cấp thiết các công trình di tích; chi các hoạt động đặc thù di tích; chi thực hiện các đề án và nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự toán đối với nguồn thu phí tham quan di tích được để lại chi theo nội dung chi thường xuyên và chi nhiệm vụ không thường xuyên theo cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII,
Kỳ họp chuyên đề lần thứ 16 thông qua ngày 13 tháng 3 năm 2024, có hiệu lực từ ngày 23 tháng 3 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng đã được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2025
- 2Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021-2025
- 3Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 106/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2019/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 82/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phí và lệ phí
- 10Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số không thuộc đối tượng đã được ngân sách nhà nước đóng và hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2023-2025
- 11Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021-2025
- 12Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Nghị quyết 03/2024/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 03/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Lê Trường Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực