Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 27 tháng 02 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 năm 3 tháng 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BTC ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”;
Xét Tờ trình số 553/TTr-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh dự thảo Nghị quyết quy định mức chi hỗ trợ xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi hỗ trợ xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”.
2. Đối tượng áp dụng
a) Học viên theo học lớp xóa mù chữ.
b) Các cơ sở giáo dục, cán bộ, giáo viên, tình nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ.
c) Cơ quan quản lý giáo dục, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện xóa mù chữ.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi công tác xóa mù chữ
1. Chi hỗ trợ người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ (thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh): 50.000 đồng/buổi/người.
2. Chi thắp sáng ban đêm: định mức điện 01 kw/lớp học/buổi học.
3. Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập, sách giáo khoa dùng chung (đối với các lớp học xóa mù chữ ban đêm): 400.000 đồng/học viên/năm học.
4. Chi tuyên truyền, huy động người mù chữ, tái mù chữ đến lớp xóa mù chữ: 100.000 đồng/ngày/người.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Ngân sách Trung ương phân bổ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023, giai đoạn 1: từ năm 2021 - 2025, vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình.
2. Kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo và dạy nghề được giao hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung, mức chi không quy định tại Nghị quyết này được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 27 tháng 02 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 3 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và nội dung, mức chi, mức hỗ trợ thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 17/2022/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 51/2023/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 35/2022/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 04/2023/QĐ-UBND về quy định nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 và nội dung, mức chi, mức hỗ trợ thực hiện nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Nghị quyết 04/2023/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
- 12Kế hoạch 92/KH-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2023 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND về quy định mức chi hỗ trợ xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 03/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 27/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra