- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 03/2023/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI BỒI DƯỠNG VÀ KHEN THƯỞNG TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định mức bồi dưỡng và khen thưởng trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi bồi dưỡng và khen thưởng trong các hoạt động văn hóa, nghệ thuật của ngành Văn hóa; mức khen thưởng hội thi văn nghệ của ngành Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức; tập thể, cá nhân đoạt giải; cộng tác viên tham gia hoạt động văn hóa, nghệ thuật tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Múc chi bồi dưỡng và khen thưởng
1. Mức chi bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật (Phụ lục I).
2. Mức khen thưởng tại các cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan (Phụ lục II).
3. Mức chi theo nghị quyết áp dụng đối với các hoạt động văn hóa, nghệ thuật do thành phố tổ chức. Tùy theo khả năng ngân sách, cấp huyện, cấp xã áp dụng mức chi cho phù hợp nhưng không vượt mức quy định tại Nghị quyết này.
Điều 3. Nguyên tắc, điều kiện chi bồi dưỡng và khen thưởng
1. Hoạt động văn hóa, nghệ thuật theo Nghị quyết này phải được Ủy ban nhân dân cùng cấp của thành phố thống nhất tổ chức.
2. Tác phẩm được chi bồi dưỡng khi được cơ quan, đơn vị tổ chức thống nhất sử dụng, thẩm định. Hội đồng nghệ thuật được chi bồi dưỡng khi được thành lập theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch với số lượng không quá 11 thành viên.
3. Việc khen thưởng phải được thực hiện công khai, dân chủ, công bằng nhằm tôn vinh, động viên, khích lệ các tập thể, cá nhân đạt thành tích, số lượng giải thưởng không quá 40% số lượng tiết mục tham gia tại cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện được đảm bảo từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 21 tháng 7 năm 2023.
2. Nghị quyết số 14/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong các hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật hết hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ mười một thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
MỨC CHI BỒI DƯỠNG TRONG HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | NỘI DUNG CHI | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC CHI (ĐVT: Đồng) |
I | SÁNG TÁC | ||
1 | Bài ca cổ, bản vắn | Bài | 800.000 |
2 | Phác thảo tranh cổ động | Bức | 800.000 |
II | DÀN DỰNG (Các chương trình ngày lễ, kỷ niệm; sự kiện chính trị, văn hóa, nghệ thuật; các cuộc thi, hội thi, hội diễn, liên hoan) | ||
1 | Dàn dựng tiết mục hoạt cảnh, ca cảnh | Tiết mục | 1.200.000 |
2 | Dàn dựng tiết mục đơn ca, song ca, tam ca, tốp ca | Tiết mục | 300.000 |
III | HỘI ĐỒNG NGHỆ THUẬT | ||
1 | Chủ tịch | Buổi/ người | 500.000 |
2 | Phó Chủ tịch | Buổi/ người | 400.000 |
3 | Thành viên/ Ủy viên | Buổi/ người | 300.000 |
4 | Thư ký | Buổi/ người | 200.000 |
PHỤ LỤC II
MỨC KHEN THƯỞNG TẠI CÁC CUỘC THI, HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Nội dung | Mức tiền thưởng (Đơn vị tính: Đồng) | |||
Giải Nhất | Giải Nhì | Giải Ba | Giải Khuyến khích | ||
I | MỨC KHEN THƯỞNG TẠI CUỘC THI, HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN | ||||
1 | Giải toàn đoàn | 3.000.000 | 2.500.000 | 2.000.000 | 1.000.000 |
2 | Giải tiết mục, thể loại |
|
|
|
|
a | Giải chương trình, kịch bản. | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.400.000 |
|
b | Giải tốp ca, múa, nhạc, hòa tấu, kịch, chập cải lương, nhảy, xiếc, ảo thuật, hò, vè, tuyên truyền giới thiệu sách, kể chuyện, (có sự tham gia thi diễn của 04 người trở lên). | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.200.000 |
c | Giải tam ca, múa, nhạc, kịch, chập cải lương, nhảy, xiếc, ảo thuật, hò, vè, tuyên truyền giới thiệu sách, kể chuyện (có sự tham gia thi diễn của 03 người). | 1.600.000 | 1.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 |
d | Giải song ca, múa, nhạc, song tấu, kịch, chập cải lương, nhảy, xiếc, ảo thuật, hò, vè, tuyên truyền giới thiệu sách, kể chuyện (có sự tham gia thi diễn của 02 người). | 1.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 700.000 |
e | Giải đơn ca, múa, nhạc, độc tấu, nhảy, xiếc, ảo thuật, hò, vè, tuyên truyền giới thiệu sách, kể chuyện. | 1.200.000 | 1.000.000 | 700.000 | 500.000 |
g | Giải trang trí xe hoa cổ động. | 2.400.000 | 2.000.000 | 1.400.000 |
|
h | Giải trưng bày, triển lãm sách, tranh, ảnh, tuyên truyền, cổ động. | 2.000.000 | 1.400.000 | 1.000.000 |
|
3 | Giải phụ, giải cá nhân |
| |||
a | Giải tác phẩm tuyên truyền có tính thời sự cao, mới, hấp dẫn; gia đình có nhiều thế hệ tham gia. | 1.000.000 | |||
b | Giải tác giả, đạo diễn, họa sĩ, dàn dựng, biên đạo, diễn viên, tuyên truyền viên, phát thanh viên, tài tử nhỏ tuổi, tài tử lớn tuổi. | 500.000 | |||
II | MỨC CHI KHEN THƯỞNG TẠI CUỘC THI, HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN TRUYỀN THỐNG (Được UNESCO vinh danh hoặc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia). | Bằng 1,5 lần mức khen thưởng tại Mục I phụ lục này. |
- 1Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND về mức chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa, thông tin và nghệ thuật do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 647/2003/QĐ-UBND quy định về thi đua khen thưởng trong “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Nghị quyết 36/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi tiền thưởng trong các hoạt động văn nghệ, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Quyết định 26/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về khen thưởng khóm, ấp, xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2017 Quy định khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”, “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 7Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 647/2003/QĐ-UBND quy định về thi đua khen thưởng trong “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do tỉnh Lào Cai ban hành
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Nghị quyết 36/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi tiền thưởng trong các hoạt động văn nghệ, thể thao quần chúng trên địa bàn tỉnh Bình Định
Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND về mức chi bồi dưỡng và khen thưởng trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật do Thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 03/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/07/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực